Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 50. Kính lúp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 02-07-2015
Dung lượng: 822.8 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 02-07-2015
Dung lượng: 822.8 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 56: KÍNH LÚP Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 10cm, và giới hạn nhìn rõ là 40cm. Độ tụ của kính phải đeo để sửa tật cận thị là
A. D = -1dp
B. D = 2dp
C. D = -2dp
D. D = 1dp
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết.
B. Mắt cận thị, không điều tiết.
C. Mắt viễn thị, không điều tiết.
D. Mắt không có tật, điều tiết tối đa.
Kính lúp là gì?
Định nghĩa:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn - Dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ. 1. Định nghĩa Độ bội giác của kính lúp:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? - Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G),được ghi bằng các con số như 2x,3x,5x…. - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn. - Hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự f đo bằng xentimet của một kính lúp là: 2. Độ bội giác C1, C2:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng dài hay ngắn? Giải Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5 ×. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu? Giải Tiêu cự dài nhất của kính lúp là: f = latex((25)/(G)) = latex((25)/(1,5)) =16,7 (cm) Kết luận:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. 3. Kết luận - Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính . Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp
Quan sát vật nhỏ qua kính lúp:
II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP 1. Vẽ ảnh của vật qua kính lúp - Muốn có ảnh như trên, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính. - Ảnh mà mắt thu được khi quan sát vật qua kính lúp là ảnh ảo và ảnh có kích thước lớn hơn vật. Kết luận:
II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP 2. Kết luận - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C3, C4:
Qua kính sẽ có ảnh thật hay ảo? To hay nhỏ hơn vật? Giải Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật. Muốn có ảnh như ở C3, ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Giải Muốn có ảnh như C3 phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính (cách kính một khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự). II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP Vận dụng
C5:
Hãy kể một số trường hợp thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp. Giải Trong đời sống và sản xuất kính lúp dùng đề quan sát những vật nhỏ như: các chi tiết đồng hồ, những dòng chữ nhỏ, các chi tiết linh kiện điện tử trong máy… III. VẬN DỤNG C6:
Hãy đo tiêu cự của một kính lúp có số bội giác đã biết và nghiệm lại hệ thức giữa G và f. Giải - Các bước tiến hành: III. VẬN DỤNG Dùng phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ đã học bài 46 (hoặc hướng mặt kính lên đèn điện của trần nhà, điều chỉnh màn chắn phía sau kính để được một điểm sáng chói trên màn, đo khoảng cách từ điểm đó đến mặt kính được tiêu cự f của thấu kính) Đọc G ghi trên vành kính Nghiệm lại xem có đúng latex(G) = latex((25)/(f)A hay không ? Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Trên một kính lúp có ghi 2X tiêu cự của kính lúp đó bằng bao nhiêu?
A. 12cm.
B. 12,5cm.
C. 12,4cm.
D. 16,7cm.
Bài tập 2:
Bài 2: Có thể dùng kính lúp để quan sát các vật nào sau đây?
A. 1 ngôi sao
B. 1 con vi trùng
C. 1 con kiến
D. 1 bức tranh phong cảnh
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Nắm vững nội dung các ghi nhớ sgk trang 134 - Đọc mục “ có thể em chưa biết ” sgk trang 134. - Làm bài 50.1 – 50.6 trang 57 sách BTVL 9 . - Đọc trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 56: KÍNH LÚP Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 10cm, và giới hạn nhìn rõ là 40cm. Độ tụ của kính phải đeo để sửa tật cận thị là
A. D = -1dp
B. D = 2dp
C. D = -2dp
D. D = 1dp
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết.
B. Mắt cận thị, không điều tiết.
C. Mắt viễn thị, không điều tiết.
D. Mắt không có tật, điều tiết tối đa.
Kính lúp là gì?
Định nghĩa:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn - Dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ. 1. Định nghĩa Độ bội giác của kính lúp:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? - Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G),được ghi bằng các con số như 2x,3x,5x…. - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn. - Hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự f đo bằng xentimet của một kính lúp là: 2. Độ bội giác C1, C2:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng dài hay ngắn? Giải Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5 ×. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu? Giải Tiêu cự dài nhất của kính lúp là: f = latex((25)/(G)) = latex((25)/(1,5)) =16,7 (cm) Kết luận:
I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. 3. Kết luận - Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính . Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp
Quan sát vật nhỏ qua kính lúp:
II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP 1. Vẽ ảnh của vật qua kính lúp - Muốn có ảnh như trên, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính. - Ảnh mà mắt thu được khi quan sát vật qua kính lúp là ảnh ảo và ảnh có kích thước lớn hơn vật. Kết luận:
II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP 2. Kết luận - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C3, C4:
Qua kính sẽ có ảnh thật hay ảo? To hay nhỏ hơn vật? Giải Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật. Muốn có ảnh như ở C3, ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Giải Muốn có ảnh như C3 phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính (cách kính một khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự). II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP Vận dụng
C5:
Hãy kể một số trường hợp thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp. Giải Trong đời sống và sản xuất kính lúp dùng đề quan sát những vật nhỏ như: các chi tiết đồng hồ, những dòng chữ nhỏ, các chi tiết linh kiện điện tử trong máy… III. VẬN DỤNG C6:
Hãy đo tiêu cự của một kính lúp có số bội giác đã biết và nghiệm lại hệ thức giữa G và f. Giải - Các bước tiến hành: III. VẬN DỤNG Dùng phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ đã học bài 46 (hoặc hướng mặt kính lên đèn điện của trần nhà, điều chỉnh màn chắn phía sau kính để được một điểm sáng chói trên màn, đo khoảng cách từ điểm đó đến mặt kính được tiêu cự f của thấu kính) Đọc G ghi trên vành kính Nghiệm lại xem có đúng latex(G) = latex((25)/(f)A hay không ? Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Trên một kính lúp có ghi 2X tiêu cự của kính lúp đó bằng bao nhiêu?
A. 12cm.
B. 12,5cm.
C. 12,4cm.
D. 16,7cm.
Bài tập 2:
Bài 2: Có thể dùng kính lúp để quan sát các vật nào sau đây?
A. 1 ngôi sao
B. 1 con vi trùng
C. 1 con kiến
D. 1 bức tranh phong cảnh
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Nắm vững nội dung các ghi nhớ sgk trang 134 - Đọc mục “ có thể em chưa biết ” sgk trang 134. - Làm bài 50.1 – 50.6 trang 57 sách BTVL 9 . - Đọc trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất