Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:39' 04-04-2023
    Dung lượng: 598.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 20: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ CỦA HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 20: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ CỦA HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
    Mở đầu
    Tóm tắt kiến thức bài trước
    Tóm tắt lý thuyết từ bài học trước:
    Pháp luật là công cụ, phương tiện để Nhà nước quản lí. Vai trò của pháp luật chỉ thật sự phát huy khi tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện.
    Bài tập trắc nghiệm
    Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
    Ban hành pháp luật
    Thực hiện pháp luật
    Xây dựng pháp luật
    Phổ biến pháp luật
    Bài tập trắc nghiệm
    Nội dung nào không phải là hình thức thực hiện pháp luật?
    Sử dụng pháp luật
    Thi hành pháp luật.
    Tuân thủ pháp luật.
    Phổ biến pháp luật.
    Dẫn dắt
    Ảnh
    Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nhĩa Việt nam có ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng, đảm bảo quyền lợi của mỗi công dân cũng như sự phát triển chung của đất nước. Nội dụng bài này sẽ làm rõ về khái niệm, đặc điểm, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay.
    Ảnh
    Khái niệm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
    Ảnh
    1.Khái niệm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Em hãy đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi dưới đây:
    - Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam? -Hién pháp hiện hành của Việt Nam là Hiến pháp nào?
    Trả lời: - Vị trí: Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật được Quốc hội thông qua sau khi lấy ý kiến nhân dân và có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam - Hiến pháp hiện hành của Việt Nam là Hiến Pháp năm 2013
    Ghi nhớ
    - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của nước ta, có hiệu lực pháp lí cao nhất, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng như chế độ chính trị, quyền con người, quyền và nghĩa vụ của Công dân; các chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ.
    Ghi nhớ:
    1.Khái niệm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi
    2.Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Em hãy quan sát sơ đồ, đọc trường hợp trong SGK và trả lời câu hỏi: - Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào? - Trong trường hợp một văn bản luật (Luật Doanh nghiệp, Bộ luật Lao động,...) có quy định khác với Hiến pháp thì nội dung của Hiến pháp hay văn bản luật sẽ bị sửa đổi, bổ sung? Vì sao?
    Ảnh
    câu trả lời
    2.Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    - Đặc điểm:
    + Hiến pháp là luật cơ bản của quốc gia: Hiến pháp là văn bản duy nhất quy định về chủ quyền nhân dân. tổ chức quyền lực nhà nước; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; là hình thức pháp lý thể hiện tập trung nhất hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động cà cả dân tộc; ở từng giai đoạn phát triển, Hiến pháp còn và văn bản, là phương tiện pháp lý thực hiện tư tưởng, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam dưới hình thức những quy phạm pháp luật.
    + Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước: Hiến pháp quy định những nguyên tắc cơ bản, có ý nghĩa bao quát, tác động lên toàn bộ bộ máy nhà nước cũng như từng cơ quan nhà nước, bên cạnh các nguyên tắc này, thì mỗi cơ quan nhà nước tùy vào đặc thù riêng sẽ có các nguyên tắc khác.
    + Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lí cao nhất: Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất, phản ảnh sâu sắc nhất quyền của Nhân dân và mối quan hệ giữa Nhà nước với Nhân dân; Hiến pháp là nguồn, là căn cứ để ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản khác thuộc hệ thống pháp luật: Tất cả các văn bản khác không được trái với Hiến pháp mà phải phù hợp với tinh thần và nội dung của Hiến pháp, được ban hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp và để thi hành Hiến pháp.
    + Hiến pháp là công cụ bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản công dân: Quyền con người, quyền công dân là một trong những nội dung quan trọng nhất không thể thiếu trong bất kỳ Hiến pháp của quốc gia nào trước đây. Bên cạnh việc ghi nhận các quyền con người, Quyền công dân, các hiến pháp còn quy định các cơ chế, thiết chế để đảm bảo rằng các quyền đó được tôn trọng, thực hiện trong thực tế.
    Vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Đọc thông tin và thực hiện yêu cầu
    3.Vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Em hãy đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi dưới đây
    Nêu vị trí của Hiến pháp trong mối quan hệ với các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    - Trả lời: + Hiến pháp là cơ sở ban hành các văn bản quy phạm pháp luật khác; được chi tiết hóa, cụ thể hóa vằng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam.
    Ghi nhớ
    - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vị trí là luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam; là công cụ bảo đảm quyền công dân, quyền con người ở nước ta, là luật quy định các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước và là luật có hiệu lực pháp lí tối cao, buộc tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác phải tuân theo Hiến pháp. - Công dân cần thực hiện nghĩa vụ trong bảo vệ, xây dựng Hiến pháp bằng những hành vi cụ thể
    3.Vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
    Luyện tập
    LT1
    Ảnh
    1. Em đồng tính hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
    a. Hiến pháp là phương tiện bảo vệ quyền con người, quyền công dân. b. Hiến pháp bao gồm các chế định thừa kế , chế định hợp đồng, chế định Chủ tích nước, Chế định Chính phủ,... c.Hiến pháp có hiệu lực pháp lí ngang bằng với các văn bản quy phạm pháp luật khác. d. Hiến pháp mới nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hiến pháp năm 2013.
    a.Ý kiến này đúng vì quyền con người, quyền công dân là một trong những nội dung quan trọng nhất không thể thiếu trong bất kỳ Hiến pháp của quốc gia nào trước đây. Bên cạnh việc ghi nhân các quyền con người, quyền công dân, các hiến pháp còn quy định các cơ chế, thiết chế để đảm bảo rằng các quyền đó được tôn trọng, thực hiện trong thực tế b. Ý kiến này không hợp lý vì chỉ có một số chế định được thể hiện rõ trong Hiến pháp, số còn lại được thể hiện trong các Luật. c. Không đồng tình vì Hiến pháp có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. d. Đồng tình vì Hiến pháp mới nhất và đang hiện hành nước ta là Hiến pháp năm 2013
    LT2
    2.Em hãy cho biết các nội dung sau thể hiện đặc điểm nào của Hiến pháp Việt Nam năm 2013.
    a.Khoản 2 điều 22 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý". b. Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Quốc hội ban hành Bộ luật Dân sự năm 2015. c. Khoản 1 Điều 8 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lú xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiẹn nguyên tắc tập trung dân chủ". d. Khoản 2 Điều 2 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lược nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức".
    Lời giải: a. Hiến pháp là công cụ bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. b. Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lí cao nhất. c. Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước. d. Hiến pháp là luật cơ bản của quốc gia.
    LT3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nào sau đây?
    Quy định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa xã hội.
    Xác định các thức tổ chức và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan lập pháp.
    Hành pháp và tư pháp.
    Cả A,B,C đều đúng
    - Giải thích + Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia như: chế độ chính trị, chế độ kinh tếm văn hóa xã hội, khoa học kĩ thuật và môi trường; tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được Nhà nước tôn trọng và bảo đảm thực hiện; xác định cách thức tổ chức và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp; quy định cấu trúc các đơn vị hành chính lãnh thổ và cách thức tổ chức chính quyền địa phương.
    LT4
    Bài tập trắc nghiệm
    Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa đến nay có mấy bản Hiến pháp
    3
    4
    5
    6
    Bài tập trắc nghiệm
    Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời vào năm bao nhiêu?
    1945
    1946
    1947
    1948
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓