Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7. Hồn thơ muôn điệu. 5. Đọc văn bản: Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:54' 01-04-2025
    Dung lượng: 3.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 7. MỘT KIỂU PHÁT BIỂU LUẬN ĐỀ ĐỘC ĐÁO CỦA XUÂN DIỆU Ở BÀI THƠ VỘI VÀNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    VĂN BẢN 3: MỘT KIỂU PHÁT BIỂU LUẬN ĐỀ ĐỘC ĐÁO CỦA XUÂN DIỆU Ở BÀI THƠ VỘI VÀNG
    BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU
    TÌM HIỂU CHUNG
    1. Đọc
    I. TÌM HIỂU CHUNG
    1. Đọc
    Đọc chậm rãi, nhấn mạnh những dẫn chứng lập luận thuyết phục của người viết. Khi đọc, cần xác định: Luận đề Hệ thống luận điểm Các lí lẽ và bằng chứng
    Ảnh
    2. Luận đề của văn bản
    Phải tận hưởng gấp những lạc thú cuộc đời, bởi đời người hữu hạn, tuổi trẻ có kì mà thời gian trôi như nước xiết.
    2. Luận đề của văn bản.
    Ảnh
    Bài viết nêu nhận định gì về bài thơ “Vội vàng”?
    KHÁM PHÁ VĂN BẢN
    Khám phá văn bản
    Ảnh
    II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
    1. Cách thức lập luận của người viết
    1. Cách thức lập luận của người viết
    Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm Xác định các luận điểm chính trong văn bản. Vẽ sơ đồ tư duy về mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm. Xác định các lí lẽ, bằng chứng mà tác giả đã sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm được trình bày trong phần (4).
    Ảnh
    a. Cách thức lập luận của người viết
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a. Cách thức lập luận của người viết
    Ảnh
    b. Luận điểm và mối quan hệ với luận đề
    b. Luận điểm và mối quan hệ với luận đề
    Luận điểm 1 (lí lẽ – bằng chứng): Kế thừa tư tưởng đã có trong văn học Ý thức cái tôi cá nhân trong văn học phương Tây và quan niệm cổ điển phương Đông. Dẫn Thơ Lý Bạch, Tô Thức, Nguyễn Trãi.
    Ảnh
    Luận điểm và mối quan hệ với luận đề
    b. Luận điểm và mối quan hệ với luận đề
    Luận điểm 2 (lí lẽ – bằng chứng): Sự cá biệt hoá Hình tượng hoá luận đề. Những hình ảnh của cuộc đời, sự chuyển điệu cảm xúc, khẳng định bản ngã. Thủ pháp liệt kê thể hiện nỗi niềm say sưa, chếnh choáng...
    Ảnh
    c. Lý lẽ, bằng chứng trong phần 4
    c. Lý lẽ, bằng chứng trong phần 4
    Hình vẽ
    Ảnh
    Lý lẽ, bằng chứng
    Ảnh
    Lí lẽ
    Bằng chứng
    Luận để trở nên hấp dẫn nhờ phần cá biệt hoá cảm xúc nồng nàn của tác giả. Thoạt đầu, hai “nhân vật” chính là “tôi” và “cuộc đời” (hay “thời gian”) xuất hiện như sự “hình tượng hoá” luận đề. Nhưng tác giả không bằng lòng với sự xuất hiện nhợt nhạt đó và ông đã tìm cách làm cho nó sống dậy. “Cuộc đời” (hay “thời gian”) không phải hiện ra như một khái niệm khô cứng mà như một thực thể sống động mang nhiều tính danh.
    “nắng” “gió” “tuần tháng mật”, “đồng nội xanh rì”, “cành tơ phơ phất”....
    Lý lẽ, bằng chứng
    Ảnh
    Lí lẽ
    Bằng chứng
    Trong cơn “tự kỉ ám thị”, nhà thơ hối hả níu giữ sắc màu, hương vị; tham lam vơ cả bàn tiệc của cuộc đời vào vòng tay, cất tiếng van vỉ thời gian hãy dừng lại, giãy giụa trong dự cảm tuyệt vọng [...] rồi sực tỉnh và quật lên trong cuộc chạy thi với thời gian...
    “Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa” “Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm”.
    Tận dụng triệt để thủ pháp liệt kê...
    “Và này đây ánh sáng chớp hàng mi” “Và non nước, và cây, và cỏ rạng”.
    Nhận xét: bằng chứng xác thực, giàu sức thuyết phục,...
    2. Phân tích một số quan điểm của tác giả
    Hình vẽ
    Ảnh
    2. Phân tích một số quan điểm của tác giả
    Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi Trong bài nghị luận, tác giả có nêu ý kiến trái chiều. Đó là ý kiến nào? Việc nêu ý kiến đó có tác dụng gì? Thông qua bài nghị luận trên, em thấy tác giả có ý kiến như thế nào về quan niệm sống của Xuân Diệu? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
    Ảnh
    a. Ý kiến trái chiều
    a. Ý kiến trái chiều
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Người đọc hiểu thêm ý nghĩa, tư tưởng sâu sắc của Vội vàng từ góc nhìn của tác giả bài viết.
    b. Quan điểm sống của Xuân Diệu
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    b. Quan điểm sống của Xuân Diệu
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    => Đó là một nhân sinh quan tích cực.
    TỔNG KẾT
    Tổng kết
    Ảnh
    III. TỔNG KẾT
    1. Nội dung
    Ảnh
    1. Nội dung.
    Xuân Diệu đã biến luận đề chung thành của riêng mình, thành sự chiêm nghiệm, thành điều tâm huyết của một cá thể, một cá nhân mê say sự sống.
    Phân tích tác phẩm thơ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Phân tích tác phẩm thơ
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Lập luận sắc bén Lý lẽ bằng chứng phong phú
    LUYỆN TẬP
    Luyện tập
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Câu hỏi trắc nghiệm
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Theo em, điều gì làm cho luận đề trở nên hấp dẫn và mới mẻ? - A. Sự khái quát hóa của Xuân Diệu. - false - B. Sự cá biệt hóa bằng cảm xúc nồng nàn của Xuân Diệu. - true - C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ mới. - false - D. Cách sắp xếp các ý tưởng. - false - false - false
    Câu 2: Trong bài thơ "Vội vàng", "cuộc đời" (hay "thời gian") được thể hiện như thế nào? - A. Như một khái niệm khô cứng. - false - B. Như một thực thể sống động với nhiều tính danh. - true - C. Như một ý tưởng trừu tượng. - false - D. Như một nhân vật phụ trong bài thơ. - false - false - false
    Câu 3: Những hình ảnh nào không được sử dụng để miêu tả "cuộc đời" trong bài thơ? - A. Nắng và gió. - false - B. Tuần tháng mật. - false - C. Đồng nội xanh rì. - false - D. Mưa và bão. - true - false - false
    Câu 4: Thái độ của nhà thơ đối với thời gian được miêu tả như thế nào? - A. Bình thản và chấp nhận. - false - B. Hối hả níu giữ và chạy thi với thời gian - true - C. Thờ ơ và lãnh đạm. - false - D. Vui vẻ và hài lòng. - false - false - false
    VẬN DỤNG
    Vận dụng
    Ảnh
    VẬN DỤNG
    Vận dụng
    Ảnh
    Thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy rút ra bài học trong việc viết một văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓