Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Hồn thơ muôn điệu. 2. Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:36' 01-04-2025
Dung lượng: 2.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:36' 01-04-2025
Dung lượng: 2.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:NGHĨA CỦA TỪ NGỮ; BIỆN PHÁP TU TỪ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ NGỮ; BIỆN PHÁP TU TỪ
Khởi động
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Phân biệt nghĩa của từ “mặt trời” trong hai dòng thơ dưới đây và cho biết vì sao lại có sự khác nhau về nghĩa của hai từ? “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”. (Trích “Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
TRI THỨC NGỮ VĂN
Tri thức ngữ văn
TRI THỨC NGỮ VĂN
Hình vẽ
1. Nghĩa của từ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
2. Một số biện pháp tu từ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Điệp từ, điệp ngữ
….
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ?”.
A. Mặt mũi.
B. Nhăn nhó.
C. Bà già.
D. Đau khổ.
Câu hỏi 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Từ “bóng dương tà” trong câu thơ “Bóng dương tà … rụng bóng tà dương” có nghĩa là gì?
A. Bóng mặt trời lúc sắp lặn.
B. Hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn
C. Hình ảnh mặt trời lúc bình minh.
D. Hình ảnh mặt trời lúc trời sắp đổ mưa.
Câu hỏi 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”.
A. Ẩn dụ.
B. Nói quá.
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Câu hỏi 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Cái nết đánh chết cái đẹp”.
A. Nói quá.
B. Ẩn dụ.
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Câu hỏi 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai đi đâu đấy hỡi ai – Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm”
A. Ẩn dụ.
B. Nói quá
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Câu hỏi 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai làm cho bướm lìa hoa Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng”
A. Ẩn dụ.
B. Nói quá.
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Nhiệm vụ 2
Ảnh
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt. Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt thực hiện những nhiệm vụ sau:
Nhóm 1
Nhóm 1: Hoàn thành bài 1 (SGK, tr. 50) Phiếu học tập số 1.
Ảnh
Nhóm 2
Nhóm 2: Hoàn thành bài 2 (SGK, tr. 50) vào Phiếu học tập số 2.
Ảnh
Nhóm 3
Nhóm 3: Hoàn thành tập 3 (SGK, tr. 50) vào Phiếu học tập số 3.
Ảnh
Nhóm 4
Nhóm 4: Hoàn thành bài 4 (SGK, tr. 50-51) vào Phiếu học tập số 4.
Ảnh
Phiếu học tập số 1
Ảnh
Ở trạng thái không ngủ được vì có điều phải suy nghĩ, không yên. => Trong câu “Tiếng thao thức …”, nó chỉ sức sống của tiếng Việt ngay cả khi bị dập vùi.
Thành ngữ ăn cầu ngủ quán trong câu: “Tiếng tủi cực…” chỉ cảnh đời lang thang, cơ nhỡ.
Rất sáng, không một chút gợn. Trong câu “Thành Nguyễn Du …”, nó chỉ tình yêu thương, nhân hậu của Nguyễn Du tỏa sáng, không thể bị lu mờ.
Phiếu học tập số 1
Ảnh
Mượn từ ca dao. => Trong câu “Buồm lộng …”, dùng biện pháp tu từ ẩn dụ, lấy hình ảnh mai, trúc để chỉ nam nữ tương tư.
Đau khổ, xót xa. => Trong câu “Tiếng nghẹn ngào …”, nó chỉ những đau khổ mẹ phải trải qua trong cuộc đời.
Rất trong, gây cảm giác dễ chịu. => Trong câu “Tiếng trong trẻo …” nó chỉ vẻ đẹp trong sáng, thể hiện nét thanh tao như hồn dân tộc của tiếng Việt.
Phiếu học tập số 2
Ảnh
Nhọc nhằn
Làm nổi bật cảnh lao động cực nhọc của người thợ kéo gỗ.
Dập dồn
Tả cảnh nước lũ dâng cao và mạnh, tạo thành những đợt sóng lũ liên tiếp ập tới, làm xói lở chân đê.
Tha thiết
Thể hiện một đặc điểm của tiếng Việt: biểu đạt tình cảm thắm thiết.
Ríu rít
Miêu tả nét cao, trong của tiếng Việt với nhiều âm thanh đan xen, có thể biểu đạt mọi tâm tư tình cảm của con người.
Chênh vênh
Thể hiện cảm giác trơ trọi, thiếu vững chãi về đặc điểm của dấu ngã trong tiếng Việt.
Phiếu học tập số 3
Ảnh
Gừng cay muối mặn
Chân trời góc biển
Ẩn dụ về những gian nan, vất vả trong cuộc sống vợ chồng.
Ẩn dụ chỉ những nơi xa xôi, cách trở.
Diễn tả tình cảm son sắt, thuỷ chung trong mối quan hệ vợ chồng.
Nhấn mạnh nỗi nhớ tiếng mẹ đẻ tha thiết của người Việt dù có sinh sống ở nơi nào.
Phiếu học tập số 4
Ảnh
So sánh (Như vị muối … Như dòng sông…)
Hình dung cụ thể sự gắn bó mật thiết của người cùng chung tiếng nói và sự trường tồn của tiếng Việt. Thể hiện sự đồng cảm với những người cùng chung tiếng nói và niềm tin vào sức sống của tiếng Việt.
Phiếu học tập số 4
Ảnh
So sánh (như bùn…)
Giúp cảm nhận một cách rõ nét, ấn tượng về vẻ đẹp mượt mà, mềm mại của tiếng Việt. Gợi sự linh hoạt, tinh tế của tiếng Việt. Gợi lên tình cảm yêu mến thiết tha của nhà thơ đối với tiếng Việt.
Phiếu học tập số 4
Ảnh
Điệp ngữ, điệp cấu trúc (Ai…)
Tạo nhịp điệu, nhạc tính cho bài thơ. Diễn tả sự đồng điệu và bao dung của nhà thơ với những người cùng chung ngôn ngữ.
Ẩn dụ (nghe mát lịm)
Giúp cảm nhận được sự mát mẻ, dễ chịu, nhấn mạnh khả năng gợi cảm của tiếng Việt. Gợi lên cảm giác thú vị của nhà thơ khi tiếng Việt có thể đánh thức giác quan.
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Ảnh
Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ NGỮ; BIỆN PHÁP TU TỪ
Khởi động
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Phân biệt nghĩa của từ “mặt trời” trong hai dòng thơ dưới đây và cho biết vì sao lại có sự khác nhau về nghĩa của hai từ? “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”. (Trích “Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
TRI THỨC NGỮ VĂN
Tri thức ngữ văn
TRI THỨC NGỮ VĂN
Hình vẽ
1. Nghĩa của từ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
2. Một số biện pháp tu từ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Điệp từ, điệp ngữ
….
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ?”.
A. Mặt mũi.
B. Nhăn nhó.
C. Bà già.
D. Đau khổ.
Câu hỏi 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Từ “bóng dương tà” trong câu thơ “Bóng dương tà … rụng bóng tà dương” có nghĩa là gì?
A. Bóng mặt trời lúc sắp lặn.
B. Hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn
C. Hình ảnh mặt trời lúc bình minh.
D. Hình ảnh mặt trời lúc trời sắp đổ mưa.
Câu hỏi 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”.
A. Ẩn dụ.
B. Nói quá.
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Câu hỏi 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Cái nết đánh chết cái đẹp”.
A. Nói quá.
B. Ẩn dụ.
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Câu hỏi 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai đi đâu đấy hỡi ai – Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm”
A. Ẩn dụ.
B. Nói quá
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Câu hỏi 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai làm cho bướm lìa hoa Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng”
A. Ẩn dụ.
B. Nói quá.
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
Nhiệm vụ 2
Ảnh
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt. Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt thực hiện những nhiệm vụ sau:
Nhóm 1
Nhóm 1: Hoàn thành bài 1 (SGK, tr. 50) Phiếu học tập số 1.
Ảnh
Nhóm 2
Nhóm 2: Hoàn thành bài 2 (SGK, tr. 50) vào Phiếu học tập số 2.
Ảnh
Nhóm 3
Nhóm 3: Hoàn thành tập 3 (SGK, tr. 50) vào Phiếu học tập số 3.
Ảnh
Nhóm 4
Nhóm 4: Hoàn thành bài 4 (SGK, tr. 50-51) vào Phiếu học tập số 4.
Ảnh
Phiếu học tập số 1
Ảnh
Ở trạng thái không ngủ được vì có điều phải suy nghĩ, không yên. => Trong câu “Tiếng thao thức …”, nó chỉ sức sống của tiếng Việt ngay cả khi bị dập vùi.
Thành ngữ ăn cầu ngủ quán trong câu: “Tiếng tủi cực…” chỉ cảnh đời lang thang, cơ nhỡ.
Rất sáng, không một chút gợn. Trong câu “Thành Nguyễn Du …”, nó chỉ tình yêu thương, nhân hậu của Nguyễn Du tỏa sáng, không thể bị lu mờ.
Phiếu học tập số 1
Ảnh
Mượn từ ca dao. => Trong câu “Buồm lộng …”, dùng biện pháp tu từ ẩn dụ, lấy hình ảnh mai, trúc để chỉ nam nữ tương tư.
Đau khổ, xót xa. => Trong câu “Tiếng nghẹn ngào …”, nó chỉ những đau khổ mẹ phải trải qua trong cuộc đời.
Rất trong, gây cảm giác dễ chịu. => Trong câu “Tiếng trong trẻo …” nó chỉ vẻ đẹp trong sáng, thể hiện nét thanh tao như hồn dân tộc của tiếng Việt.
Phiếu học tập số 2
Ảnh
Nhọc nhằn
Làm nổi bật cảnh lao động cực nhọc của người thợ kéo gỗ.
Dập dồn
Tả cảnh nước lũ dâng cao và mạnh, tạo thành những đợt sóng lũ liên tiếp ập tới, làm xói lở chân đê.
Tha thiết
Thể hiện một đặc điểm của tiếng Việt: biểu đạt tình cảm thắm thiết.
Ríu rít
Miêu tả nét cao, trong của tiếng Việt với nhiều âm thanh đan xen, có thể biểu đạt mọi tâm tư tình cảm của con người.
Chênh vênh
Thể hiện cảm giác trơ trọi, thiếu vững chãi về đặc điểm của dấu ngã trong tiếng Việt.
Phiếu học tập số 3
Ảnh
Gừng cay muối mặn
Chân trời góc biển
Ẩn dụ về những gian nan, vất vả trong cuộc sống vợ chồng.
Ẩn dụ chỉ những nơi xa xôi, cách trở.
Diễn tả tình cảm son sắt, thuỷ chung trong mối quan hệ vợ chồng.
Nhấn mạnh nỗi nhớ tiếng mẹ đẻ tha thiết của người Việt dù có sinh sống ở nơi nào.
Phiếu học tập số 4
Ảnh
So sánh (Như vị muối … Như dòng sông…)
Hình dung cụ thể sự gắn bó mật thiết của người cùng chung tiếng nói và sự trường tồn của tiếng Việt. Thể hiện sự đồng cảm với những người cùng chung tiếng nói và niềm tin vào sức sống của tiếng Việt.
Phiếu học tập số 4
Ảnh
So sánh (như bùn…)
Giúp cảm nhận một cách rõ nét, ấn tượng về vẻ đẹp mượt mà, mềm mại của tiếng Việt. Gợi sự linh hoạt, tinh tế của tiếng Việt. Gợi lên tình cảm yêu mến thiết tha của nhà thơ đối với tiếng Việt.
Phiếu học tập số 4
Ảnh
Điệp ngữ, điệp cấu trúc (Ai…)
Tạo nhịp điệu, nhạc tính cho bài thơ. Diễn tả sự đồng điệu và bao dung của nhà thơ với những người cùng chung ngôn ngữ.
Ẩn dụ (nghe mát lịm)
Giúp cảm nhận được sự mát mẻ, dễ chịu, nhấn mạnh khả năng gợi cảm của tiếng Việt. Gợi lên cảm giác thú vị của nhà thơ khi tiếng Việt có thể đánh thức giác quan.
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Ảnh
Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất