Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Hồn nước nằm trong tiếng mẹ cha. 2. Thực hành tiếng Việt: Chữ Nôm

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:57' 10-10-2024
    Dung lượng: 3.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Thực hành tiếng Việt: CHỮ NÔM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Thực hành
    Khái niệm
    Ảnh
    Chữ nôm có cách ghi là 喃, được ghép bởi chữ 口 KHẨU (nghĩa là cái miệng) với chữ 南 NAM, vì thế tên gọi “chữ Nôm” được hiểu với ý nghĩa là chữ viết theo âm nói (miệng) của người (Việt) Nam. Tên gọi chữ Nôm có ý nghĩa như thế.
    I. Sơ giản về chữ Nôm
    1. Nguồn gốc, quá trình hình thành chữ Nôm
    I. Sơ giản về chữ Nôm 1. Nguồn gốc, quá trình hình thành chữ Nôm:
    - Chữ Nôm là chữ viết cổ dùng để ghi âm tiếng Việt, được cha ông ta sáng tạo dựa theo kí hiệu văn tự Hán. - Thời gian hình thành: Khoảng thế kỉ X và được sử dụng để sáng tác văn học từ khoảng thế kỉ XII - XIII. - Hàn Thuyên được cho là người có công đầu trong việc phát triển, phổ biến chữ Nôm. Nhiều tác giả đã sử dụng chữ Nôm trong sáng tác, tạo nên dòng văn học Nôm với nhiều thành tựu xuất sắc như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến,... - Sự ra đời của chữ Nôm thể hiện tinh thần tự cường, tự tôn dân tộc. Chữ Nôm góp phần quan trọng vào quá trình phát triển của nền văn học và văn hoá dân tộc.
    Ảnh
    2. Phương thức cấu tạo chữ Nôm:
    - Chữ Nôm được cấu tạo theo hai phương thức chính: + Phương thức vay mượn: dùng chữ Hán có sẵn để ghi âm tiết tiếng Việt giống hoặc gần giống âm Hán Việt của chữ Hán đó. VD 1: Chữ 能 (năng)  có nghĩa là có tài, có năng lực được dùng để ghi lại từ “hay” trong “văn hay chữ tốt” trong chữ Nôm. VD2: Chữ 膠 – keo  (“keo” trong “keo dán”, âm Hán Việt tiêu chuẩn là “giao”) được dùng để ghi lại từ “keo” trong “keo kiệt”
    2. Phương thức cấu tạo chữ Nôm
    Ảnh
    2. Phương thức cấu tạo chữ Nôm:
    Ảnh
    - Chữ Nôm được cấu tạo theo hai phương thức chính: + Phương thức tự tạo: kết hợp kí hiệu văn tự Hán với kí hiệu chỉnh âm để tạo ra một chữ Nôm: VD: ghép chữ 百 BÁCH (một trăm, 100) với chữ 林 LÂM (rừng), được chữ Nôm 𤾓 trăm.
    II. Luyện tập
    Bài tập 1
    II. Luyện tập HS thảo luận theo bàn, trao đổi nội dung các bài tập 1,2,3 ( SGK trang 70)
    Bài 1: Theo em, với việc sáng tạo chữ Nôm, ông cha ta đã thể hiện những tư tưởng, khát vọng gì? Trả lời: - Với việc sáng tạo chữ Nôm, ông cha ta đã thể hiện những tư tưởng, khát vọng: + Giúp người Việt có tiếng nói riêng của mình, dễ dàng trao đổi, nói chuyện với nhau. + Làm giàu hơn chữ chữ viết Tiếng Việt, góp phần bảo vệ chữ viết và tiếng nói của người Việt. + Tạo ra những tác phẩm hay mang đậm bản sắc dân tộc, dễ lưu truyền trong cộng đồng người dân và truyền từ đời này sang đời khác. + Đưa văn học VN sánh vai với các nền văn học lớn khác, đặc biệt là văn học Trung Quốc.
    Bài tập 2
    Bài 2:  Kể tên một số tác phẩm bằng chữ Nôm mà em biết? * Thơ Nôm Đường luật:
    Ảnh
    “Quốc Âm thi tập” của Nguyễn Trãi
    Ảnh
    Hồ Xuân Hương – Bà chúa thơ Nôm
    Ảnh
    Chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến
    Ảnh
    Bài tập 2
    Bài 2:  Kể tên một số tác phẩm bằng chữ Nôm mà em biết? * Ngâm khúc:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập 2
    Bài 2:  Kể tên một số tác phẩm bằng chữ Nôm mà em biết? * Truyện thơ Nôm:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập 2
    Bài 2:  Kể tên một số tác phẩm bằng chữ Nôm mà em biết? * Văn tế:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập 3
    - Em đọc Truyện Kiều thông qua văn tự chữ quốc ngữ. - Theo em, hiện nay Truyện Kiều vẫn cần được lưu truyền bằng hình thức văn tự mà Nguyễn Du dùng để sáng tác (chữ Nôm) vì: + Đây là cách để bảo toàn nguyên vẹn những giá trị cốt lõi của chữ Nôm - một nét đẹp trong văn hóa dân tộc. + Lưu truyền bản chữ Nôm giúp nâng cao sự hiểu biết của các bạn trẻ về Truyện Kiều, đồng thời giáo dục học sinh ngày nay nên biết yêu quý và giữ gìn các truyền thống văn hóa. + Bạn bè bốn phương khi đọc bản chữ Nôm của Truyện Kiều cũng sẽ hiểu thêm về con người, văn hóa Việt Nam hơn
    Bài 3:  Em đọc Truyện Kiều thông qua văn tự nào? Theo em, hiện nay Truyện Kiều có cần được lưu truyền bằng hình thức văn tự mà Nguyễn Du dùng để sáng tác không? Vì sao?
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    * Tổng kết: Em hãy tìm hiểu vai trò của chữ Nôm thời trung đại và lí giải nguyên nhân chữ Nôm không còn là văn tự được sử dụng phổ biến thời hiện đại? - Vai trò của chữ Nôm thời trung đại: Chữ Nôm phản ánh ý chí tự chủ, tự cường; đóng vai trò nâng cao vị thế của tiếng Việt; góp phần quan trọng vào việc phát triển nền văn học, văn hoá dân tộc. - Lí do chữ Nôm không còn được sử dụng phổ biến: Chữ Nôm là chữ tượng hình, cách viết, cách đọc phức tạp, hơn nữa lại không theo một quy tắc thống nhất; cấu tạo của chữ Nôm không giúp người đọc đánh vần theo cách ghép âm đầu, vần, thanh điệu để đọc như chữ quốc ngữ; muốn đọc được chữ Nôm thì phải có hiểu biết về chữ Hán. Bởi thế, khi chữ quốc ngữ xuất hiện, nó dần thay thế vị trí của chữ Nôm.
    Ảnh
    Trò chơi củng cố
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Chữ Nôm là gì?
    A. Là hệ thống chữ viết căn bản theo nguyên ghi âm (ghi âm tiết).
    B. Là hệ thống chữ viết có nguồn gốc từ phương Tây.
    C. Là hệ thống chữ viết của người Việt sáng tạo ra không dựa trên bộ chữ viết nào.
    D. Là hệ thống chữ viết của người Hán.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Chữ Nôm có vai trò như thế nào?
    A. Bảo tồn nhiều dữ liệu lịch sử của dân tộc.
    B. Bảo tồn được nhiều chứng tích của tiếng Việt cổ xưa.
    C. Bảo tồn nhiều nét văn hóa cổ xưa của người Việt.
    D. Bảo tồn được nhiều kinh nghiệm quý giá của ông cha.
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3: Tác phẩm nào dưới đây được viết bằng chữ Nôm?
    A. Truyện Kiều.
    B. Bình Ngô đại cáo.
    C. Hoàng Lê nhất thống chí.
    D. Nam quốc sơn hà.
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4: Chữ Nôm ra đời vào thế kỉ nào?
    A. Thế kỉ XV.
    B. Thế kỉ XVII.
    C. Thế kỉ XII.
    D. Thế kỉ XIII.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓