Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Hành trình khám phá sự thật. Viết một truyện kể sáng tạo
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:20' 26-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:20' 26-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
Trang bìa
Trang bìa
VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
VIẾT:
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Khởi động
MỞ ĐẦU
1/ Em học được những gì từ hoạt động viết của bài 4: Viết một truyện kể sáng tạo dựa trên một truyện đã học? 2/ Hãy đọc tên hoạt động viết và khung Tri thức kiểu bài trong SGK của bài 7 và cho biết: Trong bài học này, chúng ta sẽ thực hiện nhiệm vụ viết nào? 3/ Theo em, bài viết đó có vai trò, ý nghĩa gì?
Ảnh
Khởi động
Kiểu bài viết một truyện kể sáng tạo có vai trò: + Giúp người viết phát triển năng lực sáng tạo và trí tưởng tượng, viết truyện chính là cơ hội tạo ra những thế giới, nhân vật và câu chuyện hoàn toàn mới lạ. + Giúp người viết truyền tải những thông điệp, bài học về cuộc sống, về con người. + Giúp người viết thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, quan điểm và những trải nghiệm của bản thân trên hành trình cuộc sống. + Giúp người viết giải trí một cách lành mạnh, bổ ích. Viết truyện sáng tạo là một hoạt động tinh thần mang lại sự thú vị, hứng khởi cho cả người viết lẫn người đọc. + Giúp người viết rèn luyện và cải thiện nhiều kĩ năng như: Viết, diễn đạt, tổ chức ý tưởng, xây dựng nhân vật,...
I. KIỂU BÀI VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
Kiểu bài viết
Ảnh
I. KIỂU BÀI VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
Thảo luận
THẢO LUẬN
Sắp xếp các truyện sau vào hai nhóm: Truyện kể mô phỏng (dựa trên một truyện đã đọc) và truyện kể sáng tạo (theo trí tưởng tượng).
Sắp xếp
Ảnh
SẮP XẾP
X
X
X
X
X
X
Câu chuyện dựa trên trí tưởng tượng, sáng tạo
Câu chuyện đã có, được viết lại một kết thúc khác
dựa trên trí tưởng tượng, sáng tạo
Câu chuyện đã có, được viết lại một kết thúc khác
dựa trên trí tưởng tượng, sáng tạo
Kiểu bài viết
Ảnh
=> Nhận diện một truyện kể sáng tạo, tưởng tượng dựa trên: sự sáng tạo về hình thức (tình huống, nhân vật, chi tiết tiêu biểu, cách chọn người kể chuyện); sự sáng tạo về nội dung (chủ đề, thông điệp, bài học được gửi gắm trong truyện kể).
Viết truyện kể sáng tạo
7
Đọc khung thông tin trong SGK, sau đó điền các từ khoá vào ô trống để hoàn thành sơ đồ về kiểu bài viết một truyện kể sáng tạo (có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm).
Viết truyện kể sáng tạo
8
Ảnh
Ảnh
Viết truyện kể sáng tạo(sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm)
Khái niệm
Yêu cầu
Thuộc văn bản tự sự ...
Về nội dung: ...
Về hình thức: ...
Bố cục
Mở đầu truyện: ...
Diễn biến truyện: ...
Kết thúc truyện: ...
Yêu cầu đối với kiểu bài
I. KIỂU BÀI PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC 1. Khái niệm: sgk 2. Yêu cầu đối với kiểu bài: sgk a. Về nội dung b. Về hình thức c. Về bố cục
Lưu ý: Lưu sơ đồ tri thức kiểu bài vào hồ sơ học tập
Ảnh
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN
Văn bản mẫu
Ảnh
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN * Văn bản mẫu: Nhát đinh của bác thợ, sgk trang 56
Thảo luận
THẢO LUẬN
Đọc văn vản mẫu sgk trang 56 và thực hiện các yêu cầu sau 1/ Quan sát cột bên trái của ngữ liệu tham khảo, trả lời câu hỏi: Truyện có mấy phần? 2/ Lần lượt đọc từng phần trong truyện (cột giữa) và các số, kí hiệu *, **, *** (cột phải) trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của các chỉ dấu là gì? 3/ Trả lời 7 câu hỏi trong SGK (phía dưới ngữ liệu tham khảo).
Ảnh
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
1/ VB có 3 phần: Mở đầu truyện (giới thiệu thời gian, không gian, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện), diễn biến truyện (gồm ba sự kiện chính liên quan đến bác thợ sửa ghế và cha tôi), kết thúc truyện (ấn tượng/ suy nghĩ của người viết về nhân vật). 2/ Ý nghĩa của các số, kí hiệu * trong VB và trong các khung bên phải VB: Thể hiện cấu trúc của kiểu bài viết truyện kể sáng tạo (có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm). – Con số: Nhận biết bối cảnh, các sự kiện chính trong truyện. – Dấu *, **, ***: Nhận biết miêu tả, biểu cảm, đối thoại.
Ảnh
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
3/ Câu 1: Ngôi kể thứ nhất ("tôi"), là một trong những đứa con của chủ nhà, kể lại câu chuyện xảy ra vào thời thơ ấu của mình. Câu 2: Tác giả đã mở đầu câu chuyện bằng cách nhắc lại kỉ niệm thuở nhỏ của mình khi trở về thăm ngôi nhà xưa, nhìn lại chiếc ghế tựa cũ kĩ và nhớ lại về nhát đinh của bác thợ sửa ghế. Câu 3: Mấy anh em nô đùa làm bong mặt ghế nên người cha phải nhờ bác thợ ghế đến sửa chữa. Câu 4: – Các chi tiết tiêu biểu gắn với các sự kiện trong câu chuyện: + Sự kiện 1: Bác thợ đến sửa chữa chiếc ghế hỏng. Chi tiết: Bác thợ xoa xoa tay trên mặt ghế vừa được thay lại như để từ biệt đứa con của mình rồi chào cả cha tôi, lẫn chúng tôi ra về. + Sự kiện 2: Bác thợ quay lại vì một chiếc đinh chưa đóng hết. Chi tiết: Bác thợ mở hòm đồ nghề và gõ “chát” vào nhát đinh chưa đóng hết. Các sự kiện – chi tiết liên kết với nhau theo mạch thời gian. – Chi tiết bác thợ dù đã đi được một “quãng xa” trong đêm mưa gió vẫn quay lại chỉ vì một chiếc đinh chưa đóng hết làm câu chuyện trở nên thú vị, bất ngờ, thể hiện tính cách tận tuỵ, trách nhiệm trong công việc của bác thợ.
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
Câu 5: – Đoạn đối thoại giữa cha tôi và bác thợ có tác dụng: + Thể hiện sự quan tâm của cha tôi dành cho bác thợ ("Bác quên gì đấy ạ?"). + Thể hiện tính khiêm tốn, tận tuỵ, trách nhiệm của bác thợ khi giải thích lí do quay lại chỉ vì một cái đinh chưa đóng hết ("Để vậy, có người sẽ rách quần áo"). – Đối với sự kiện thứ 2 (bác thợ quay lại chỉ để đóng cho hết chiếc đinh vào ghế), nhân vật người cha đã có cách ứng xử phù hợp, trân trọng với hành động đẹp của bác thợ (cảm động trước tấm lòng tận tuỵ của bác thợ, biếu thêm tiền cho bác). Câu 6: Việc kết hợp tự sự (kể lại sự việc), miêu tả (mô tả ngoại hình, hành động, hình dáng nhân vật) và biểu cảm (cảm xúc của nhân vật, người kể chuyện) giúp câu chuyện trở nên sống động, nhân vật được khắc hoạ cụ thể, chi tiết và gây ấn tượng với độc giả.
Ảnh
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
Câu 7: – Chọn ngôi kể, người kể chuyện phù hợp với bối cảnh, nội dung truyện. – Tạo những tình huống bất ngờ nhưng logic giúp câu chuyện trở nên lôi cuốn, thú vị. – Xây dựng các sự kiện, chi tiết sắp xếp theo trình tự hợp lí, chú ý đến yếu tố kết nối giữa các sự kiện, chi tiết trong câu chuyện. – Kết hợp tự sự (kể) với miêu tả, biểu cảm. – Sử dụng đối thoại, độc thoại nội tâm để thể hiện sinh động, tự nhiên nét tính cách của các nhân vật. - Kết thúc truyện cần để lại suy ngẫm, ý nghĩa cho người đọc về thông điệp của truyện.
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN * Văn bản mẫu: Nhát đinh của bác thợ, sgk trang 56
Từ nội dung đã tìm hiểu, em rút ra nhận xét gì về kiểu văn bản mẫu?
- Bài viết đã đảm bảo các yêu cầu của kiểu viết một truyện kể sáng tạo - Bài học: ….
Ảnh
III. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
Huớng dẫn quy trình viết
Ảnh
III. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
Thảo luận
THẢO LUẬN
Ảnh
2/ Đọc bảng kiểm trong SGK, tìm hiểu các tiêu chí của bảng kiểm kĩ năng viết một truyện kể sáng tạo và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Xác định những tiêu chí cần được giải thích thêm (nếu có). + Trình bày cách sử dụng bảng kiểm.
1. Đọc lướt 4 bứơc tạo lập VB trong SGK và điền vào bảng sau:
Ảnh
Quy trình viết
III. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
– Bước 1: Xác định được đề tài và tình huống phù hợp với việc viết truyện kể sáng tạo. – Bước 2: Tìm được ý, lập dàn ý để xây dựng: Bối cảnh, nhân vật, tình huống, sự kiện, chi tiết, kết thúc, thông điệp cho câu chuyện. – Bước 3: Viết thành truyện hoàn chỉnh, dựa trên dàn ý. – Bước 4: Chỉnh sửa được nội dung truyện và rút ra được kinh nghiệm cho bản thân 2/ GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách sử dụng bảng kiểm trong và sau khi viết (xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm).
Ảnh
IV. LUYỆN TẬP
Luyện tập
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết 2. Tìm ý, lập dàn ý
Ảnh
Thảo luận
THẢO LUẬN
Ảnh
Ảnh
Cách tìm ý:
Cách tìm ý: (1) hình dung về bối cảnh (không gian, thời gian) cho câu chuyện; (2) hình dung về nhân vật chính và mối quan hệ của nhân vật chính với các nhân vật phụ; (3) tưởng tượng về tình huống thúc đẩy các nhân vật suy nghĩ/ cảm xúc/ hành động/ quyết định/ thay đổi; (4) cụ thể hoá tình huống bằng các sự kiện, chi tiết tiêu biểu; (5) hình dung về kết thúc của truyện; (6) xác định chủ đề, thông điệp chính mà truyện muốn gửi đến người đọc.
Ảnh
Luyện tập
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết 2. Tìm ý, lập dàn ý 3. Viết bài
Ảnh
Lưu ý:
LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH VIẾT: – Lựa chọn ngôi kể phù hợp với mục đích kể chuyện (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba). – Đảm bảo cấu trúc ba phần của truyện kể. – Kết hợp giữa yếu tố tự sự (sự kiện, chi tiết) với yếu tố miêu tả (không gian, thời gian, đồ vật, chân dung nhân vật) và yếu tố biểu cảm (cảm xúc của nhân vật, cảm xúc/ thái độ của người kể với nhân vật). – Đan xen giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật, sử dụng hợp lí lời đối thoại và độc thoại của nhân vật. – Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, các biện pháp tu từ, khắc hoạ chân dung nhân vật sinh động thông qua ngoại hình, lời nói, cử chỉ,… – Gửi gắm thông điệp đến người đọc một cách gián tiếp hoặc trực tiếp.
Xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết 2. Tìm ý, lập dàn ý 3. Viết bài 4. Xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
Ảnh
Huớng dẫn
27
Ảnh
Ảnh
Bảng kiểm
Ảnh
Bảng kiểm kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG
Vận dụng, mở rộng
V. VẬN DỤNG – MỞ RỘNG
Từ truyện đã được đọc, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm trên lớp, Em về nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ: 1/ Sửa truyện đã viết một cách hoàn chỉnh và công bố. 2/ Chọn một hình thức làm sản phẩm mới để chuyển truyện đã viết thành: Truyện tranh, clip, phim hoạt hình,…
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
VIẾT:
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Khởi động
MỞ ĐẦU
1/ Em học được những gì từ hoạt động viết của bài 4: Viết một truyện kể sáng tạo dựa trên một truyện đã học? 2/ Hãy đọc tên hoạt động viết và khung Tri thức kiểu bài trong SGK của bài 7 và cho biết: Trong bài học này, chúng ta sẽ thực hiện nhiệm vụ viết nào? 3/ Theo em, bài viết đó có vai trò, ý nghĩa gì?
Ảnh
Khởi động
Kiểu bài viết một truyện kể sáng tạo có vai trò: + Giúp người viết phát triển năng lực sáng tạo và trí tưởng tượng, viết truyện chính là cơ hội tạo ra những thế giới, nhân vật và câu chuyện hoàn toàn mới lạ. + Giúp người viết truyền tải những thông điệp, bài học về cuộc sống, về con người. + Giúp người viết thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, quan điểm và những trải nghiệm của bản thân trên hành trình cuộc sống. + Giúp người viết giải trí một cách lành mạnh, bổ ích. Viết truyện sáng tạo là một hoạt động tinh thần mang lại sự thú vị, hứng khởi cho cả người viết lẫn người đọc. + Giúp người viết rèn luyện và cải thiện nhiều kĩ năng như: Viết, diễn đạt, tổ chức ý tưởng, xây dựng nhân vật,...
I. KIỂU BÀI VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
Kiểu bài viết
Ảnh
I. KIỂU BÀI VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
Thảo luận
THẢO LUẬN
Sắp xếp các truyện sau vào hai nhóm: Truyện kể mô phỏng (dựa trên một truyện đã đọc) và truyện kể sáng tạo (theo trí tưởng tượng).
Sắp xếp
Ảnh
SẮP XẾP
X
X
X
X
X
X
Câu chuyện dựa trên trí tưởng tượng, sáng tạo
Câu chuyện đã có, được viết lại một kết thúc khác
dựa trên trí tưởng tượng, sáng tạo
Câu chuyện đã có, được viết lại một kết thúc khác
dựa trên trí tưởng tượng, sáng tạo
Kiểu bài viết
Ảnh
=> Nhận diện một truyện kể sáng tạo, tưởng tượng dựa trên: sự sáng tạo về hình thức (tình huống, nhân vật, chi tiết tiêu biểu, cách chọn người kể chuyện); sự sáng tạo về nội dung (chủ đề, thông điệp, bài học được gửi gắm trong truyện kể).
Viết truyện kể sáng tạo
7
Đọc khung thông tin trong SGK, sau đó điền các từ khoá vào ô trống để hoàn thành sơ đồ về kiểu bài viết một truyện kể sáng tạo (có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm).
Viết truyện kể sáng tạo
8
Ảnh
Ảnh
Viết truyện kể sáng tạo(sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm)
Khái niệm
Yêu cầu
Thuộc văn bản tự sự ...
Về nội dung: ...
Về hình thức: ...
Bố cục
Mở đầu truyện: ...
Diễn biến truyện: ...
Kết thúc truyện: ...
Yêu cầu đối với kiểu bài
I. KIỂU BÀI PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC 1. Khái niệm: sgk 2. Yêu cầu đối với kiểu bài: sgk a. Về nội dung b. Về hình thức c. Về bố cục
Lưu ý: Lưu sơ đồ tri thức kiểu bài vào hồ sơ học tập
Ảnh
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN
Văn bản mẫu
Ảnh
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN * Văn bản mẫu: Nhát đinh của bác thợ, sgk trang 56
Thảo luận
THẢO LUẬN
Đọc văn vản mẫu sgk trang 56 và thực hiện các yêu cầu sau 1/ Quan sát cột bên trái của ngữ liệu tham khảo, trả lời câu hỏi: Truyện có mấy phần? 2/ Lần lượt đọc từng phần trong truyện (cột giữa) và các số, kí hiệu *, **, *** (cột phải) trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của các chỉ dấu là gì? 3/ Trả lời 7 câu hỏi trong SGK (phía dưới ngữ liệu tham khảo).
Ảnh
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
1/ VB có 3 phần: Mở đầu truyện (giới thiệu thời gian, không gian, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện), diễn biến truyện (gồm ba sự kiện chính liên quan đến bác thợ sửa ghế và cha tôi), kết thúc truyện (ấn tượng/ suy nghĩ của người viết về nhân vật). 2/ Ý nghĩa của các số, kí hiệu * trong VB và trong các khung bên phải VB: Thể hiện cấu trúc của kiểu bài viết truyện kể sáng tạo (có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm). – Con số: Nhận biết bối cảnh, các sự kiện chính trong truyện. – Dấu *, **, ***: Nhận biết miêu tả, biểu cảm, đối thoại.
Ảnh
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
3/ Câu 1: Ngôi kể thứ nhất ("tôi"), là một trong những đứa con của chủ nhà, kể lại câu chuyện xảy ra vào thời thơ ấu của mình. Câu 2: Tác giả đã mở đầu câu chuyện bằng cách nhắc lại kỉ niệm thuở nhỏ của mình khi trở về thăm ngôi nhà xưa, nhìn lại chiếc ghế tựa cũ kĩ và nhớ lại về nhát đinh của bác thợ sửa ghế. Câu 3: Mấy anh em nô đùa làm bong mặt ghế nên người cha phải nhờ bác thợ ghế đến sửa chữa. Câu 4: – Các chi tiết tiêu biểu gắn với các sự kiện trong câu chuyện: + Sự kiện 1: Bác thợ đến sửa chữa chiếc ghế hỏng. Chi tiết: Bác thợ xoa xoa tay trên mặt ghế vừa được thay lại như để từ biệt đứa con của mình rồi chào cả cha tôi, lẫn chúng tôi ra về. + Sự kiện 2: Bác thợ quay lại vì một chiếc đinh chưa đóng hết. Chi tiết: Bác thợ mở hòm đồ nghề và gõ “chát” vào nhát đinh chưa đóng hết. Các sự kiện – chi tiết liên kết với nhau theo mạch thời gian. – Chi tiết bác thợ dù đã đi được một “quãng xa” trong đêm mưa gió vẫn quay lại chỉ vì một chiếc đinh chưa đóng hết làm câu chuyện trở nên thú vị, bất ngờ, thể hiện tính cách tận tuỵ, trách nhiệm trong công việc của bác thợ.
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
Câu 5: – Đoạn đối thoại giữa cha tôi và bác thợ có tác dụng: + Thể hiện sự quan tâm của cha tôi dành cho bác thợ ("Bác quên gì đấy ạ?"). + Thể hiện tính khiêm tốn, tận tuỵ, trách nhiệm của bác thợ khi giải thích lí do quay lại chỉ vì một cái đinh chưa đóng hết ("Để vậy, có người sẽ rách quần áo"). – Đối với sự kiện thứ 2 (bác thợ quay lại chỉ để đóng cho hết chiếc đinh vào ghế), nhân vật người cha đã có cách ứng xử phù hợp, trân trọng với hành động đẹp của bác thợ (cảm động trước tấm lòng tận tuỵ của bác thợ, biếu thêm tiền cho bác). Câu 6: Việc kết hợp tự sự (kể lại sự việc), miêu tả (mô tả ngoại hình, hành động, hình dáng nhân vật) và biểu cảm (cảm xúc của nhân vật, người kể chuyện) giúp câu chuyện trở nên sống động, nhân vật được khắc hoạ cụ thể, chi tiết và gây ấn tượng với độc giả.
Ảnh
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
Câu 7: – Chọn ngôi kể, người kể chuyện phù hợp với bối cảnh, nội dung truyện. – Tạo những tình huống bất ngờ nhưng logic giúp câu chuyện trở nên lôi cuốn, thú vị. – Xây dựng các sự kiện, chi tiết sắp xếp theo trình tự hợp lí, chú ý đến yếu tố kết nối giữa các sự kiện, chi tiết trong câu chuyện. – Kết hợp tự sự (kể) với miêu tả, biểu cảm. – Sử dụng đối thoại, độc thoại nội tâm để thể hiện sinh động, tự nhiên nét tính cách của các nhân vật. - Kết thúc truyện cần để lại suy ngẫm, ý nghĩa cho người đọc về thông điệp của truyện.
Huớng dẫn phân tích kiểu văn
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN * Văn bản mẫu: Nhát đinh của bác thợ, sgk trang 56
Từ nội dung đã tìm hiểu, em rút ra nhận xét gì về kiểu văn bản mẫu?
- Bài viết đã đảm bảo các yêu cầu của kiểu viết một truyện kể sáng tạo - Bài học: ….
Ảnh
III. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
Huớng dẫn quy trình viết
Ảnh
III. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
Thảo luận
THẢO LUẬN
Ảnh
2/ Đọc bảng kiểm trong SGK, tìm hiểu các tiêu chí của bảng kiểm kĩ năng viết một truyện kể sáng tạo và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Xác định những tiêu chí cần được giải thích thêm (nếu có). + Trình bày cách sử dụng bảng kiểm.
1. Đọc lướt 4 bứơc tạo lập VB trong SGK và điền vào bảng sau:
Ảnh
Quy trình viết
III. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
– Bước 1: Xác định được đề tài và tình huống phù hợp với việc viết truyện kể sáng tạo. – Bước 2: Tìm được ý, lập dàn ý để xây dựng: Bối cảnh, nhân vật, tình huống, sự kiện, chi tiết, kết thúc, thông điệp cho câu chuyện. – Bước 3: Viết thành truyện hoàn chỉnh, dựa trên dàn ý. – Bước 4: Chỉnh sửa được nội dung truyện và rút ra được kinh nghiệm cho bản thân 2/ GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách sử dụng bảng kiểm trong và sau khi viết (xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm).
Ảnh
IV. LUYỆN TẬP
Luyện tập
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết 2. Tìm ý, lập dàn ý
Ảnh
Thảo luận
THẢO LUẬN
Ảnh
Ảnh
Cách tìm ý:
Cách tìm ý: (1) hình dung về bối cảnh (không gian, thời gian) cho câu chuyện; (2) hình dung về nhân vật chính và mối quan hệ của nhân vật chính với các nhân vật phụ; (3) tưởng tượng về tình huống thúc đẩy các nhân vật suy nghĩ/ cảm xúc/ hành động/ quyết định/ thay đổi; (4) cụ thể hoá tình huống bằng các sự kiện, chi tiết tiêu biểu; (5) hình dung về kết thúc của truyện; (6) xác định chủ đề, thông điệp chính mà truyện muốn gửi đến người đọc.
Ảnh
Luyện tập
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết 2. Tìm ý, lập dàn ý 3. Viết bài
Ảnh
Lưu ý:
LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH VIẾT: – Lựa chọn ngôi kể phù hợp với mục đích kể chuyện (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba). – Đảm bảo cấu trúc ba phần của truyện kể. – Kết hợp giữa yếu tố tự sự (sự kiện, chi tiết) với yếu tố miêu tả (không gian, thời gian, đồ vật, chân dung nhân vật) và yếu tố biểu cảm (cảm xúc của nhân vật, cảm xúc/ thái độ của người kể với nhân vật). – Đan xen giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật, sử dụng hợp lí lời đối thoại và độc thoại của nhân vật. – Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, các biện pháp tu từ, khắc hoạ chân dung nhân vật sinh động thông qua ngoại hình, lời nói, cử chỉ,… – Gửi gắm thông điệp đến người đọc một cách gián tiếp hoặc trực tiếp.
Xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
IV. LUYỆN TẬP * Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. 1. Chuẩn bị trước khi viết 2. Tìm ý, lập dàn ý 3. Viết bài 4. Xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
Ảnh
Huớng dẫn
27
Ảnh
Ảnh
Bảng kiểm
Ảnh
Bảng kiểm kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG
Vận dụng, mở rộng
V. VẬN DỤNG – MỞ RỘNG
Từ truyện đã được đọc, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm trên lớp, Em về nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ: 1/ Sửa truyện đã viết một cách hoàn chỉnh và công bố. 2/ Chọn một hình thức làm sản phẩm mới để chuyển truyện đã viết thành: Truyện tranh, clip, phim hoạt hình,…
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất