Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 5. Bài 3. Góc ở tâm, góc nội tiếp

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:35' 19-02-2025
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 5. BÀI 3. GÓC Ở TÂM, GÓC NỘI TIẾP
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 5. BÀI 3. GÓC Ở TÂM, GÓC NỘI TIẾP
    TOÁN 9
    Bài toán mở đầu
    Bài toán mở đầu
    Ảnh
    Ảnh
    Bài toán mở đầu:
    1. Góc ở tâm
    Góc ở tâm
    Ảnh
    1. Góc ở tâm
    - HĐ1
    Ảnh
    Ảnh
    - Hoạt động 1:
    - Định nghĩa
    Ảnh
    Ảnh
    - Định nghĩa:
    Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn.
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ví dụ 1: Cho tam giác MNP có ba đỉnh nằm trên đường tròn (1) (H.2). Xác định các góc ở tâm của đường tròn.
    Giải:
    Hình vẽ
    Trong Hình 2, đường tròn (I) có các góc ở tâm là latex(angle(MIN), angle(NIP), angle(PIM)).
    - Thực hành 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Thực hành 1:
    Tính số đo góc ở tâm latex(angle(EOA)) và latex(angle(AOB)) trong Hình 3. Biết AC và BE là hai đường kính của đường tròn (O).
    Ảnh
    - Vận dụng 1
    Ảnh
    - Vận dụng 1:
    Tính số đo góc ở tâm được tạo thành khi kim giờ quay: a) Từ 7 giờ đến 9 giờ; b) Từ 9 giờ đến 12 giờ.
    2. Cung, số đo cung
    Cung, số đo cung
    Ảnh
    2. Cung, số đo cung
    a. Cung
    a. Cung
    Ảnh
    Vẽ vào vở đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm trên (O). Dùng bút chì khác màu tô hai phần của đường tròn được phân chia bởi hai điểm A và B.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    b. Số đo cung
    Ảnh
    b. Số đo cung
    Ảnh
    - Định nghĩa
    Ảnh
    Ảnh
    - Định nghĩa:
    Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa latex(360@) và số đo của cung nhỏ có chung hai đầu mút với cung lớn. Số đo của cung nửa đường tròn bằng latex(180@). Số đo của cung AB được kí hiệu là sđlatex(angle(AB))
    - Ví dụ 2
    Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Trong Hình 8, ta có cung AnB bị chắn bởi góc ở tâm cung AOB có số đo bằng latex(60@) => Số đo cung AnB = latex(60@) và số đo cung AmB = latex(360@ - 60@ = 300@).
    Ảnh
    Ví dụ 2: Tính số đo các cung AnB và cung AmB trong Hình 8.
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    a) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn latex(180@), cung lớn có số đo lớn hơn latex(180@). Cung nửa đường tròn có số đo latex(180@). b) Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có cung không với số đo latex(0@) và cung cả đường tròn có số đo latex(360@). c) Một cung có đó đo latex(n@) thường được gọi tắt là cung latex(n@). d) Trong một đường tròn, hai cung được gọi là bằng nhau nếu nếu chung có số đo bằng nhau.
    - Thực hành 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Thực hành 2:
    Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau (Hình 9). Xác định số đo của các cung AB, AC, AD.
    Ảnh
    - Vận dụng 2
    Hình vẽ
    - Vận dụng 2:
    Xác định số đo cung AB trong hình ngôi sao năm cánh (Hình 10).
    Ảnh
    Ảnh
    - HĐ4
    - Hoạt động 4:
    Ảnh
    Ảnh
    - Thực hành 3
    - Thực hành 3:
    Ảnh
    Trên cung AB có số đo 90° của đường tròn (O), lấy điểm M sao cho cung AM có số đo 15°. Tính số đo của cung MB.
    - Vận dụng 3
    - Vận dụng 3:
    Bạn Hùng làm một cái diều với thân diều là hình tứ giác SAOB sao cho OS là đường phân giác của latex(angle(AOB)) và latex(angle(ASB) = 106@). Thanh tre màu xanh lá được uốn cong thành cung AB của đường tròn tâm O và SA, SB là hai tiếp tuyến của (O), (Hình 12). Tính số đo của của cung AB.
    Ảnh
    Ảnh
    3. Góc nội tiếp
    Góc nội tiếp
    Ảnh
    3. Góc nội tiếp
    a. Nhận biết góc nội tiếp
    a. Nhận biết góc nội tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    - Định nghĩa
    Ảnh
    - Định nghĩa:
    Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn.
    Ảnh
    - Ví dụ 3
    Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Trong hình 14, latex(angle(ACB)) là góc nội tiếp chắn cung AB của đường tròn (O).
    Ảnh
    Ví dụ 3: Tìm góc nội tiếp chắn cung AB của đường tròn (O) trong Hình 14.
    - Thực hành 4
    Ảnh
    - Thực hành 4:
    Cho tam giác đều MNP có ba đỉnh nằm trên đường tròn (I). Hãy chỉ ra các góc nội tiếp của đường tròn (I) và tính số đo của các góc nội tiếp đó.
    - Vận dụng 4
    Ảnh
    - Vận dụng 4:
    Cho hai điểm E và F nằm trên đường tròn (O). Có bao nhiêu góc nội tiếp chắn cung EF?
    b. Số đo góc nội tiếp
    Ảnh
    b. Số đo góc nội tiếp
    Ảnh
    - Định lí
    Ảnh
    - Định lí:
    Trong một đường tròn , số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
    Ảnh
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    - Nhiệm vụ:
    Viết giả thiết - kết luận của định lí trên và chứng minh.
    - Ví dụ 4
    Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Trong Hình 17, ta có latex(angle(AOB) = 90@) và là góc ở tâm chắn cung AB nên sđ cung AB = latex(angle(AOB) = 90@). LATEX(angle(AMB)) và latex(angle(ANB)) là hai góc nội tiếp chắn cung AB => latex(angle(AMB) = angle(ANB) = 1/2)sđ cung AB = latex(1/2 . 90@ = 45@).
    Ví dụ 4: Tính số đo của latex(angle(AMB)) và latex(angle(ANB)) trong Hình 17.
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    Trong một đường tròn:
    Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau. Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90 độ có số đô bằng nửa số đo của góc ở tầm cùng chắn một cung. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
    Ảnh
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5: Cho AB và CD là hai đường kính vuông góc của đường tròn (O). Gọi M, N là hai điểm lần lượt trên hai cung nhỏ AC, BC và chia mỗi cung đó thành hai cung bằng nhau. Tìm số đo các góc sau: a) latex(angle(ACB), angle(ADC)); b) latex(angle(ADM), angle(NCB)).
    Ảnh
    + Giải (- Ví dụ 5)
    Ảnh
    - Giải:
    - Thực hành 5
    Ảnh
    - Thực hành 5:
    Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn (O) sao cho, latex(angle(AOB) = 50@), latex(angle(BOC) = 30@), điểm B thuộc cung nhỏ AC. Gọi M, N lần lượt là hai điểm trên hai cung nhỏ AB, AC và chia mỗi cung đó thành hai cung bằng nhau. Tìm số đo các góc sau: a) latex(angle(BCA), angle(BAC)); b) latex(angle(MBA), angle(BAN));
    - Vận dụng 5
    - Vận dụng 5:
    Một huấn luyện viên cho cầu thủ tập sút bóng vào cầu môn MN (Hình 20). Nếu bóng được đặt ở điểm X thì latex(angle(MXN)) gọi là góc sút từ vị trí X. Hãy so sánh các góc sút latex(angle(MXN), angle(MYN), angle(MZN)).
    Ảnh
    4. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    4. Bài tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Cho đường tròn (O; 5 cm) và điểm M sao cho OM = 10 cm. Qua M vẽ hai tiếp tuyến với đường tròn tại A và B. Tính số đo góc ở tâm được tạo bởi hai tia OA và OB.
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Cho tam giác đều ABC. Vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. So sánh các cung BD, DE, EC.
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Dây cung AB chia đường tròn (O) thành hai cung. Cung lớn có số đo bằng ba lần cung nhỏ. a) Tính số đo mỗi cung. b) Chứng minh: Khoảng cách OH từ tâm O đến dây cung AB có độ dài bằng latex((AB)/2).
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập còn lại trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương 5. Bài 4. Hình quạt tròn và hình vành khuyên".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓