Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương V. Bài 4. Góc ở tâm. Góc nội tiếp

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:52' 06-02-2025
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG V. BÀI 4. GÓC Ở TÂM. GÓC NỘI TIẾP
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG V. BÀI 4. GÓC Ở TÂM. GÓC NỘI TIẾP
    TOÁN 9:
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    - Khởi động:
    Bác Ngọc dự định làm khung sắt cho khuôn cửa sổ ngôi nhà có dạng đường tròn như H44. Hai thanh chắn cửa sổ gợi nên một góc có đỉnh thuộc đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Góc có đặc điểm như vậy trong toán học gọi là góc gì?
    Ảnh
    1. Góc ở tâm
    1. Góc ở tâm
    Ảnh
    1. Góc ở tâm
    Chương 5: Bài 4
    - HĐ1
    Ảnh
    HĐ1: Cho đường tròn (O). Hãy vẽ góc xOy có đỉnh là tâm O của đường tròn đó.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
    Ở hình vẽ dưới đây, góc AOB là góc ở tâm.
    Ảnh
    - Nhận xét
    Hình vẽ
    - Nhận xét:
    Đường kính chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần được gọi là nửa đường tròn.
    Ảnh
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ảnh
    * Ta có: latex(angle(AOB), angle(BOC), angle(AOC)) là góc ở tâm vì có đỉnh trùng với tâm của đường tròn (O). * Ta có: latex(angle(ABC), angle(BAC), angle(ACB), angle(ABO), angle(CBO)) không là góc ở tâm vì có đỉnh không trùng với tâm của đường tròn (O).
    Ví dụ 1.Cho ba điểm A, B, C thuộc đường tròn (O) như hình dưới. Trong các góc AOB, BOC, ABC, AOC, BAC, ACB, ABO, CBO, góc nào là góc ở tâm? Vì sao?
    - Giải:
    - Luyện tập 1
    Ảnh
    - Luyện tập 1:
    Trong Hình 47, coi mỗi khung đồng hồ là một đường tròn, kim giờ, kim phút là các tia. Số đo góc ở tâm trong mỗi hình 47a, 47b, 47c, 47d là bao nhiêu?
    Ảnh
    2. Cung. Số đo cung
    Cung. Số đo cung
    Ảnh
    2. Cung. Số đo cung
    Chương 5 Bài 4
    a. Cung
    Ảnh
    a. Cung
    Hình vẽ
    HĐ2: Quan sát góc ở tâm AOB (khác góc bẹt) ở Hình 48, cho biết trong hai phần đường tròn được tô màu xanh và màu đỏ, phần nào nằm bên trong, phần nào nằm bên ngoài góc AOB.
    Ảnh
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    a) Cung ABC bị chắn bởi góc ở tâm latex(angle(AOC); angle(AnD)) bị chắn bởi góc ở tâm latex(angle(AOD)). b) Góc ở tâm latex(angle(BOC)) chắn cung BmC; góc ở tâm latex(angle(COD)) chắn cung nhỏ CD.
    Ví dụ 2. Cho đường tròn (O) và các điểm A, B, C (như hình vẽ).
    - Giải:
    Ảnh
    a) Các cung ABC, AnD bị chắn bởi góc ở tâm nào? b) Các góc ở tâm latex(angle(BOC), angle(COD)) chắn cung nào?
    b. Số đo của cung
    b. Số đo của cung
    Ảnh
    Ảnh
    Số đo của cung nhỏ = số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn). Số đo của nửa đường tròn bằng 180°. Số đo của cung AB được kí hiệu là sđ cung AB.
    Mỗi cung có một số đo:
    - Quy ước
    Ảnh
    - Quy ước:
    Ảnh
    Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 0° và cung cả đường tròn có số đo 360°.
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    Ảnh
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ảnh
    Ví dụ 3: Trong Hình 52, coi mỗi vành đồng hồ là một đường tròn. Tìm số đo của cung nhỏ AB và cung lớn CD.
    - Giải:
    Ảnh
    - Chú ý
    - Chú ý:
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp
    - Chú ý:
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Luyện tập 2:
    Ảnh
    Trong Hình 53, tìm số đo của các góc ở tâm latex(angle(BOC), angle(DOA)).
    3. Góc nội tiếp
    Góc nội tiếp
    Ảnh
    3. Góc nội tiếp
    Chương 5 Bài 4
    - HĐ3
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    HĐ3: Trong Hình 55, đỉnh của góc AIB có thuộc đường tròn hay không? Hai cạnh của góc chứa hai dây cung nào của đường tròn?
    - HĐ4
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    HĐ4: Cho góc AIB nội tiếp đường tròn tâm O đường kính IK sao cho tâm O nằm trong góc đó (Hình 57).
    a) Các cặp góc latex(angle(AOI)) và latex(angle(OIA)); latex(angle(OBI)) và latex(angle(OIB)) có bằng nhau không? b) Tính các tổng latex(angle(AOI) + 2angle(OIA)), latex(angle(BOI) + 2 angle(OIB)). c) Tính các tổng latex(angle(AOI) + angle(AOK), angle(BOI) + angle(BOK)). d) So sánh latex(angle(AOK)) và latex(2 angle(OIA)), latex(angle(BOK)) và latex(2 angle(OIAB)), latex(angle(AOB)) và latex(2 angle(AIB)).
    - HĐ5
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    HĐ5: Quan sát H60 và nêu mối liên hệ giữa: a) latex(angle(AIB)) và sđ cung AmB; b) latex(angle(AKB)) và sđ cung AmB; c) latex(angle(AIB)) và latex(angle(AKB)) ;
    - Định nghĩa
    Ảnh
    - Định nghĩa:
    Ảnh
    Góc nội tiếp là góc có đỉnh thuộc đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong được gọi là cung bị chắn.
    - Ví dụ 4
    - Ví dụ 4:
    Trong hình bên, ta có:
    Ảnh
    * latex(angle(AIB)) là góc nội tiếp vì có đỉnh I thuộc đường tròn và hai cạnh IA, IB chứa hai dây cung của đường tròn đó; latex(angle(AIB)) chắn cung nhỏ AB. * latex(angle(IAB)) là góc nội tiếp vì có đỉnh A thuộc đường tròn và hai cạnh AI, AB chứa hai dây cung của đường tròn đó; latex(angle(IAB)) chắn cung nhỏ IB. * latex(angle(IBA)) là góc nội tiếp vì có đỉnh B thuộc đường tròn và hai cạnh BI, BA chứa hai dây cung của đường tròn đó; latex(angle(IBA)) chắn cung nhỏ IA.
    Ảnh
    - Định lí
    Ảnh
    - Định lí:
    Ảnh
    Mỗi góc ở tâm có số đo gấp hai lần số đo góc nội tiếp cùng chắn một cung.
    - Nhận xét
    Hình vẽ
    - Nhận xét:
    Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
    Ảnh
    - Hệ quả
    Ảnh
    - Hệ quả:
    Ảnh
    Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng 90°.
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5. Cho hình vẽ bên. Biết latex(angle(AOB) = 140@). a) Tính latex(angle(ACB), angle(ADB)). b) Tính sđ cung BCA. Từ đó tính latex(angle(BEA)).
    - Giải:
    Ảnh
    Mẫu: a) Đường tròn (O), có latex(angle(AOB)) và latex(angle(ACB)) lần lượt là góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung AB. => latex(angle(ACB) = 1/2 = angle(AOB) = 1/2 . 140@ = 70@). Tương tự, ta có latex(angle(ACB) = 1/2 angle(AOB) = 1/2 . 140@ = 70@). Vậy latex(angle(ACB) = angle(ADB) = 70@).
    - Luyện tập 3
    - Luyện tập 3:
    Ảnh
    Hãy vẽ một đường tròn và hai góc nội tiếp trong đường tròn đó.
    - Luyện tập 4
    - Luyện tập 4:
    Ảnh
    Cho đường tròn (O; R) và dây cung AB = R. Điểm C thuộc cung lớn AB, C khác A và B. Tính số đo góc ACB.
    - Luyện tập 5
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Luyện tập 5:
    Trong Hình 61, gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh IA.ID = IB.IC.
    Ảnh
    4. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    4. Bài tập
    Chương 5: Bài 4
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1: Quan sát Hình 62, hãy cho biết: a) 6 góc ở tâm có hai cạnh lần lượt chứa hai điểm trong bốn điểm A, B, C, D; b) 4 góc nội tiếp có hai cạnh lần lượt chứa ba điểm trong bốn điểm A, B, C, D.
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Cho đường tròn (O; R) và dây AB sao cho latex(angle(AOB) = 90@). Giả sử M, N lần lượt là các điểm thuộc cung lớn AB và cung nhỏ AB (M, N khác A và B). a) Tính độ dài đoạn thẳng AB theo R. b) Tính số đo các góc ANB và AMB.
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Trong Hình 63, cho biết AB = OA. a) Tính số đo góc AOB. b) Tính số đo cung nhỏ AB và cung lớn AB của (O). c) Tính số đo góc MIN. d) Tính số đo cung nhỏ MN và cung lớn MN của (I). e) Tính số đo góc MKN.
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương V. Bài 5. Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓