Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 6. Giải mã những bí mật. 2. Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu ghép và phương tiện nối các vế câu ghép

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:36' 01-04-2025
    Dung lượng: 4.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:CÁC KIỂU CÂU GHÉP VÀ PHƯƠNG TIỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    KHỞI ĐỘNG
    Khởi động
    Ảnh
    Khởi động
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    I. Các kiểu câu ghép
    1. Câu ghép đẳng lập
    Ảnh
    I. Các kiểu câu ghép 1. Câu ghép đẳng lập
    - Những quan hệ ý nghĩa thường gặp giữa các vế của câu ghép đẳng lập là: quan hệ thời gian, quan hệ tương phản, quan hệ lựa chọn,… - Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu được dùng để nối các vế của câu ghép đẳng lập là kết từ hoặc cặp từ hô ứng. Chẳng hạn: -Câu ghép đẳng lập: thể hiện sự đồng nhất giữa các thành phần. Ví dụ: Hôm nay trời mưa, chúng tôi ở nhà. -Câu ghép liên tiếp: thể hiện trình tự diễn biến của các sự việc. Ví dụ: Chúng tôi đi học, sau đó đi ăn trưa cùng nhau.
    1. Câu ghép đẳng lập
    Ảnh
    – Những quan hệ ý nghĩa thường gặp giữa các vế của câu ghép chính phụ là: quan hệ nguyên nhân – kết quả; quan hệ điều kiện, giả thiết – hệ quả;… – Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu được dùng để nối các vế của câu ghép chính phụ là cặp kết từ hoặc một kết từ ở vế phụ hay vế chính. *Lưu ý: Câu ghép do các câu ghép lại với nhau nên cần phải có sự liên kết một cách hợp lý. Các vế của câu ghép được nối với nhau bởi 03 cách: -Sử dụng từ ngữ có tác dụng nối. -Nối trực tiếp (sử dụng sử dụng các dấu: hai chấm, chấm phẩy và dấu phẩy). -Nối bằng quan hệ từ: Quan hệ từ: và, nhưng, hoặc, hay, thì,...; Cặp quan hệ từ: vì – nên, nếu – thì, tuy – nhưng…
    2. Câu ghép chính phụ
    II. LUYỆN TẬP
    Luyện tập
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    II. Luyện tập
    Bài tập 1 – Câu ghép đẳng lập: a, d. – Câu ghép chính phụ: b, c.
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    Bài tập 2 a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép là quan hệ nguyên nhân – kết quả. Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cặp kết từ vì ... nên ... b. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép là quan hệ liệt kê. Các vế câu ghép được nối với nhau bằng kết từ và. c. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép là quan hệ mục đích – sự kiện. Các vế câu ghép được nối với nhau bằng kết từ để ở vế phụ. d. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép là quan hệ tăng cấp. Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng ... càng ... càng ...
    Bài 3
    Ảnh
    Bài tập 3 a. – Câu “Thu nhập tốt nhưng chỗ làm hơi xa.” nhấn mạnh thông tin chỗ làm xa, đi lại không được thuận lợi. – Câu “Chỗ làm hơi xa nhưng thu nhập tốt.” nhấn mạnh thông tin thu nhập tốt, có ý nhấn mạnh đến mặt tích cực. b. – Câu “Vì Hà chăm chỉ và luôn cố gắng trong học tập nên bạn ấy đạt điểm rất cao trong kì thi vừa qua.” nhấn mạnh thông tin kết quả học tập của Hà (đạt điểm rất cao trong kì thi vừa qua). – Câu “Hà đạt điểm rất cao trong kì thi vừa qua vì bạn ấy chăm chỉ và luôn cố gắng trong học tập.” nhấn mạnh thông tin nguyên nhân Hà có kết quả học tập tốt (chăm chỉ và luôn cố gắng trong học tập). -> Việc lựa chọn trật tự của các vế câu đóng vai trò quan trọng để tạo điểm nhấn thông tin và có thể chi phối ý nghĩa của cả câu.
    Bài 4
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập 4 Câu dùng sai phương tiện nối giữa các vế là câu a, c, d. Có thể sửa lại: a. Hà không những học tốt mà cô ấy còn hát hay. c. Chúng ta càng đọc nhiều sách, kiến thức càng được mở rộng. d. Mặc dù trời mưa rất to nhưng chị ấy vẫn đến đúng giờ.
    VẬN DỤNG
    Vận dụng
    Ảnh
    VẬN DỤNG
    Ảnh
    Vận dụng
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Trò chơi củng cố
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Từ ghép là những từ như thế nào? - A. Hai từ ghép lại với nhau - false - B. Hai từ ghép lại với nhau trong đó có một từ chính và một từ phụ - true - C. Hai tiếng trở lên ghép lại với nhau, có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa - false - D. Cả ba đáp án trên đều đúng - false - false - false
    Câu 2: Từ '' hợp tác xã'' là từ ghép gì? - A. Đẳng lập - true - B. Chính phụ - false - C. Vừa đẳng lập, vừa là chính phụ - false - D. Rút gọn - false - false - false
    Câu 3: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép? - A. Là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt - false - B. Là câu có 2 cụm chủ vị và chúng không bao chứa nhau - false - C. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau - true - D. Là câu có 3 cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau - false - false - false
    Câu 4: Từ ghép đẳng lập có tính chất gì về mặt ý nghĩa? - A. Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó - true - B. Từ ghép đẳng lập có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó - false - C. Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép hẹp hơn nghĩa của tiếng chính - false - D. Từ ghép đẳng lập có tính hẹp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó - false - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓