Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:53' 15-07-2015
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:53' 15-07-2015
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. GEN
1. Khái niệm:
1. Khái niệm: GEN ADN Gen là gì? I. GEN 2. Cấu trúc chung của gen:
Vị trí và chức năng của vùng điều hòa? Chức năng của vùng mã hóa? I. GEN 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Cấu trúc của gen cấu trúc:
TẾ BÀO NHÂN SƠ TẾ BÀO NHÂN THỰC 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Vùng điều hoà 5’ Mạch mã gốc 3’ Mạch bổ sung 5’ 3’ Vị trí và chức năng của vùng kết thúc? 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Cấu trúc chung của gen:
1. Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 2. Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ II. MÃ DI TRUYỀN
Mã di truyền:
Mã di truyền II. MÃ DI TRUYỀN 1. Khái niệm:
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc ADN A U G X A U G U A X G A X U… mARN Met His Val Arg … … pôlipeptit 1aa 3 nu 3 nu II. MÃ DI TRUYỀN 1. Khái niệm: Mã di truyền là gì? Bảng mã di truyền:
BẢNG MÃ DI TRUYỀN 2. Đặc điểm chung của mã di truyền:
2. Đặc điểm chung của mã di truyền Nêu các đặc điểm chung của mã di truyền? - Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau). Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ). Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại aa). Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại aa, trừ AUG và UGG). II. MÃ DI TRUYỀN III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Quá trình nhân đôi ADN:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) - Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước? Diễn biến chính của mỗi bước? Gồm 3 bước: Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới. Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành. Quá trình nhân đôi ADN:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: - Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ 2 mạch khuôn. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: - ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5`-3` (ngược chiều với mạch khuôn). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X). III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) Quá trình nhân đôi ADN:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: Nêu nội dung của nguyên tắc bổ sung? - Trên mạch mã gốc (3`-5`) mạch mới được tổng hợp liên tục. - Trên mạch bổ sung (5`-3`) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza). - Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp ngắt quãng? Vì ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5`-3`. III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) Quá trình nhân đôi ADN:
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành: Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). Nguyên tắc bán bảo tồn Đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào. III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) Quá trình nhân đôi ADN:
Nếu gọi x là số đợt nhân đôi ADN, n là số ADN ban đầu. Hãy cho biết tổng số ADN con được tạo ra? Từ 1 ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 = 21 ADN con. Từ 1 ADN mẹ qua 2 lần nhân đôi tạo ra 4 = 22 ADN con. Từ 1 ADN mẹ qua 3 lần nhân đôi tạo ra 8 = 23 ADN con. Từ 1 ADN mẹ qua x lần nhân đôi tạo ra 2x ADN con. Từ n ADN ban đầu qua x lần nhân đôi tạo ra n.2x ADN con. III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) IV. CỦNG CỐ
1. Củng cố:
CỦNG CỐ Công thức giải bài tập: - Tính chiều dài: L = N x 3,4 (latex(A^0)) - Tính số lượng nu của gen: N = A T G X = 2A 2G = 2T 2X - Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC) - Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X latex(rArr) A G = T X = latex(N/2) - Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch: A1 T1 G1 X1 = A2 T2 G2 X2 = latex(N/2) latex(rarr) A1 = T2; A2 = T1; G1= X2; G2 = X1 latex(rarr) A = T = A1 A2; G = X = G1 G2 - Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi: latex(N_(mt) = (2^x -1). N - Số nu từng loại MT cung cấp: A = T = latex((2^x -1). A; G = X = (2^x -1). G) 2. Hướng dẫn học:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con? - Nếu ADN đó có tổng số nucleotit là 3000 nucleotit thì quá trình nhân đôi đó cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nucleotit tự do? Hoàn thành phiếu học tập bài tiếp theo. - Đọc bài mới trước khi tới lớp. 3. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
I. GEN
1. Khái niệm:
1. Khái niệm: GEN ADN Gen là gì? I. GEN 2. Cấu trúc chung của gen:
Vị trí và chức năng của vùng điều hòa? Chức năng của vùng mã hóa? I. GEN 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Cấu trúc của gen cấu trúc:
TẾ BÀO NHÂN SƠ TẾ BÀO NHÂN THỰC 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Vùng điều hoà 5’ Mạch mã gốc 3’ Mạch bổ sung 5’ 3’ Vị trí và chức năng của vùng kết thúc? 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Cấu trúc chung của gen:
1. Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 2. Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ II. MÃ DI TRUYỀN
Mã di truyền:
Mã di truyền II. MÃ DI TRUYỀN 1. Khái niệm:
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc ADN A U G X A U G U A X G A X U… mARN Met His Val Arg … … pôlipeptit 1aa 3 nu 3 nu II. MÃ DI TRUYỀN 1. Khái niệm: Mã di truyền là gì? Bảng mã di truyền:
BẢNG MÃ DI TRUYỀN 2. Đặc điểm chung của mã di truyền:
2. Đặc điểm chung của mã di truyền Nêu các đặc điểm chung của mã di truyền? - Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau). Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ). Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại aa). Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại aa, trừ AUG và UGG). II. MÃ DI TRUYỀN III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Quá trình nhân đôi ADN:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) - Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước? Diễn biến chính của mỗi bước? Gồm 3 bước: Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới. Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành. Quá trình nhân đôi ADN:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: - Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ 2 mạch khuôn. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: - ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5`-3` (ngược chiều với mạch khuôn). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X). III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) Quá trình nhân đôi ADN:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: Nêu nội dung của nguyên tắc bổ sung? - Trên mạch mã gốc (3`-5`) mạch mới được tổng hợp liên tục. - Trên mạch bổ sung (5`-3`) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza). - Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp ngắt quãng? Vì ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5`-3`. III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) Quá trình nhân đôi ADN:
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành: Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). Nguyên tắc bán bảo tồn Đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào. III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) Quá trình nhân đôi ADN:
Nếu gọi x là số đợt nhân đôi ADN, n là số ADN ban đầu. Hãy cho biết tổng số ADN con được tạo ra? Từ 1 ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 = 21 ADN con. Từ 1 ADN mẹ qua 2 lần nhân đôi tạo ra 4 = 22 ADN con. Từ 1 ADN mẹ qua 3 lần nhân đôi tạo ra 8 = 23 ADN con. Từ 1 ADN mẹ qua x lần nhân đôi tạo ra 2x ADN con. Từ n ADN ban đầu qua x lần nhân đôi tạo ra n.2x ADN con. III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) IV. CỦNG CỐ
1. Củng cố:
CỦNG CỐ Công thức giải bài tập: - Tính chiều dài: L = N x 3,4 (latex(A^0)) - Tính số lượng nu của gen: N = A T G X = 2A 2G = 2T 2X - Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC) - Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X latex(rArr) A G = T X = latex(N/2) - Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch: A1 T1 G1 X1 = A2 T2 G2 X2 = latex(N/2) latex(rarr) A1 = T2; A2 = T1; G1= X2; G2 = X1 latex(rarr) A = T = A1 A2; G = X = G1 G2 - Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi: latex(N_(mt) = (2^x -1). N - Số nu từng loại MT cung cấp: A = T = latex((2^x -1). A; G = X = (2^x -1). G) 2. Hướng dẫn học:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con? - Nếu ADN đó có tổng số nucleotit là 3000 nucleotit thì quá trình nhân đôi đó cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nucleotit tự do? Hoàn thành phiếu học tập bài tiếp theo. - Đọc bài mới trước khi tới lớp. 3. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất