Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương VIII. Bài 1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:43' 06-02-2025
Dung lượng: 810.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:43' 06-02-2025
Dung lượng: 810.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG VIII. BÀI 1. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP TAM GIÁC. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP TAM GIÁC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHƯƠNG VIII. BÀI 1. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP TAM GIÁC. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP TAM GIÁC
TOÁN 9:
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Hình vẽ
Trong thiết kế logo ở H1, đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác được gọi là gì?
Ảnh
1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
Ảnh
1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
Chương 8: Bài 1
a. Định nghĩa
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
HĐ1: Cho biết các đỉnh của tam giác ABC (Hình 2) có thuộc đường tròn (O) hay không?
a. Định nghĩa
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Chú ý
Ảnh
Hình vẽ
- Chú ý:
Khi đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC, ta còn nói tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O).
- Ví dụ 1
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1: Trong các hình 3a, 3b ở hình nào ta có đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC? Vì sao?
- Giải:
Ở H3a, đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC vì nó đi qua cả ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC. Ở H3b, đường tròn (O) không là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC vì nó không đi qua đỉnh C của tam giác ABC.
- Luyện tập 1
- Luyện tập 1:
Ảnh
Hình vẽ
Quan sát Hình 4 và cho biết trong hai đường tròn (O) và (I), đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABC, đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABD?
Ảnh
b. Xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
Ảnh
Hình vẽ
HĐ2: Cho tam giác ABC có O là giao điểm của ba đường trung trực (Hình 5). a) Các đoạn thẳng OA, OB và OC có bằng nhau hay không? b) Đặt R = OA. Đường tròn (O; R) có phải là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hay không? Vì sao?
b. XĐ tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác đó. Bán kính đường tròn ngoại tiếp latex(Delta) bằng khoảng cách từ giao điểm ba đường trung trực đến mỗi đỉnh của tam giác đó.
- Nhận xét
Ảnh
Hình vẽ
- Nhận xét:
Vì ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm hai đường trung trực bất kì của tam giác đó. Mỗi tam giác có đúng một đường tròn ngoại tiếp.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 2: Cho LATEX(Delta)ABC có góc A tù. Dùng thước thẳng và compa vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- Giải:
Dùng thước thẳng và compa vẽ hai đường trung trực của các cạnh AB và AC. Gọi O là giao điểm của hai đường trung trực đó. Dùng compa vẽ đường tròn (O; OA). Đường tròn (O; OA) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- HĐ3
Ảnh
Hình vẽ
HĐ3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của BC (Hình 7). Đường tròn (O; OB) có phải là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC hay không?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm của cạnh huyền và bán kính bằng nửa cạnh huyền của tam giác vuông đó.
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3a, AC = 4a. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC theo a.
- Giải:
Xét latex(Delta)ABC vuông tại A, ta có latex(BC^2 = AB^2 + AC^2) (ĐL Pythagore) latex( => BC^2 = (3a)^2 + (4a)^2 = 25a^2) Do đó latex(BC = sqrt(25a^2) = 5a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng nửa cạnh huyền BC. Vậy R = latex((5a)/2 = 2,5a).
- Luyện tập 2
- Luyện tập 2:
Ảnh
Hình vẽ
Nêu cách sử dụng ê ke để xác định tâm của một đường tròn bất kì khi chưa biết tâm của nó.
- HĐ4
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
HĐ4: Cho tam giác đều ABC cạnh a, ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm O (Hình 8).
- Kết luân
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
* Trong một tam giác đều, trọng tâm của tam giác đồng thời là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó. * Tam gaics đều cạnh a có bán kính đường tròn ngoại tiếp là latex(R = (asqrt3)/3).
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Ba vị trí A, B, C ở một công viên là ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 15m. Người ta cần chọn vị trí O cách đều ba vị trí A, B, C để làm một cột đèn. Tính khoảng cách từ vị trí O đến mỗi vị trí A, B, C.
- Giải:
Vì O cách đều ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC. => Khoảng cách từ vị trí O đến mỗi vị trí A, B, C là: latex((15 .sqrt3)/3 = 5sqrt3) (m).
- Luyện tập 3
- Luyện tập 3:
Ảnh
Hình vẽ
Tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O; 2 cm). Tính AB.
2. Đường tròn nội tiếp tam giác
Đường tròn nội tiếp tam giác
Ảnh
2. Đường tròn nội tiếp tam giác
Chương 8 Bài 1
a. Định nghĩa
Ảnh
Hình vẽ
HĐ5: Cho tam giác ABC và đường tròn (I) (Hình 9). Nêu vị trí tương đối của các đường thẳng AB, BC, CA với đường tròn (I).
a. Định nghĩa
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh tam giác được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác đó.
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
Hình vẽ
Khi đường tròn (I) nội tiếp tam giác ABC, ta còn nói tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I).
- Ví dụ 5
Ảnh
- Giải:
Ở H10a, đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC vì nó tiếp xúc với ba cạnh AB, BC, CA lần lượt tại P, M, N. Ở H10b, đường tròn (I) không là đường tròn nội tiếp tam giác ABC vì nó không tiếp xúc với cạnh AB.
Ảnh
Ví dụ 5: Trong các H10a, H10b ở hình nào đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp latex(Delta)ABC? Vì sao?
- Luyện tập 4
- Luyện tập 4:
Ảnh
Hình vẽ
Trong H11, đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp những tam giác nào?
Ảnh
b. Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác
Hình vẽ
Ảnh
HĐ6: Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB (Hình 12). a) So sánh các đoạn thẳng IM, IN và IP. b) Đặt r = IM. Đường tròn (I; r) có phải là đường tròn nội tiếp tam giác ABC hay không? Vì sao?
b. XĐ tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng khoảng cách từ giao điểm của ba đường phân giác đến mỗi cạnh của tam giác đó.
- Nhận xét
Ảnh
Hình vẽ
- Nhận xét:
Vì ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm nên tâm đường tròn nội tiếp là giao điểm hai đường phân giác bất kì của tam giác đó. Mỗi tam giác có đúng một đường tròn nội tiếp.
- Ví dụ 6
Ảnh
Ví dụ 6: Cho LATEX(Delta)ABC. Dùng thước thẳng, ê ke và compa vẽ đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
- Giải:
Ảnh
Dùng thước thẳng và compa vẽ hai đường phân giác của các góc BAC và ABC. Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác đó. Dùng ê ke vẽ đường vuông góc IM kẻ từ I đến đường thẳng BC. Dùng compa vẽ đường tròn (I IM). Đường tròn (I; M) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
- HĐ7
Hình vẽ
Ảnh
HĐ7: Cho tam giác đều ABC cạnh a, ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm O (Hình 14). a) AM, BN, CP có là các đường phân giác của tam giác ABC hay không? b) Điểm O có là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC hay không? c) Tính OM theo a.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
* Trong một tam giác đều, trọng tâm của tam giác đồng thời là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó. * Tam giác đều cạnh a có bán kính đường tròn nội tiếp là latex(R = (asqrt3)/6).
- Ví dụ 7
Ảnh
Ví dụ 7: Một mảnh vườn có dạng tam giác đều ABC cạnh 12m. Người ta muốn trồng hoa ở phần đất bên trong đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính diện tích phâ đất trồng hoa đó.
- Giải:
Gọi (I; r) là đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC. -> Bán kính của phần đất trồng hoa đó là: latex(r = (12.sqrt3)/6 = 2sqrt3) (m). Diện tích phần đất trồng hoa đó là: S = latex(pi r^2 = pi(2sqrt3)^2 = 12pi (m^2))
- Luyện tập 5
- Luyện tập 5:
Ảnh
Hình vẽ
Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O; 6 cm). Tính AB.
3. Bài tập
Bài tập
Ảnh
4. Bài tập
Chương 8: Bài 1
Bài 1
Ảnh
Bài 1: Trong các hình 15a, 15b, 15c, 15d, ở hình nào ta có đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC? Ở hình nào ta có đường tròn (O) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC? Vì sao?
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 5 cm, AC = 12 cm.
Bài 3
Ảnh
Bài 3:Cho bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều bằng 4 cm. Tính cạnh của tam giác đều đó.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài: "Chương VIII. Bài 2. Tứ giác nội tiếp đường tròn".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHƯƠNG VIII. BÀI 1. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP TAM GIÁC. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP TAM GIÁC
TOÁN 9:
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Hình vẽ
Trong thiết kế logo ở H1, đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác được gọi là gì?
Ảnh
1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
Ảnh
1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
Chương 8: Bài 1
a. Định nghĩa
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
HĐ1: Cho biết các đỉnh của tam giác ABC (Hình 2) có thuộc đường tròn (O) hay không?
a. Định nghĩa
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Chú ý
Ảnh
Hình vẽ
- Chú ý:
Khi đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC, ta còn nói tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O).
- Ví dụ 1
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1: Trong các hình 3a, 3b ở hình nào ta có đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC? Vì sao?
- Giải:
Ở H3a, đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC vì nó đi qua cả ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC. Ở H3b, đường tròn (O) không là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC vì nó không đi qua đỉnh C của tam giác ABC.
- Luyện tập 1
- Luyện tập 1:
Ảnh
Hình vẽ
Quan sát Hình 4 và cho biết trong hai đường tròn (O) và (I), đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABC, đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABD?
Ảnh
b. Xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
Ảnh
Hình vẽ
HĐ2: Cho tam giác ABC có O là giao điểm của ba đường trung trực (Hình 5). a) Các đoạn thẳng OA, OB và OC có bằng nhau hay không? b) Đặt R = OA. Đường tròn (O; R) có phải là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hay không? Vì sao?
b. XĐ tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác đó. Bán kính đường tròn ngoại tiếp latex(Delta) bằng khoảng cách từ giao điểm ba đường trung trực đến mỗi đỉnh của tam giác đó.
- Nhận xét
Ảnh
Hình vẽ
- Nhận xét:
Vì ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm hai đường trung trực bất kì của tam giác đó. Mỗi tam giác có đúng một đường tròn ngoại tiếp.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 2: Cho LATEX(Delta)ABC có góc A tù. Dùng thước thẳng và compa vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- Giải:
Dùng thước thẳng và compa vẽ hai đường trung trực của các cạnh AB và AC. Gọi O là giao điểm của hai đường trung trực đó. Dùng compa vẽ đường tròn (O; OA). Đường tròn (O; OA) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- HĐ3
Ảnh
Hình vẽ
HĐ3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của BC (Hình 7). Đường tròn (O; OB) có phải là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC hay không?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm của cạnh huyền và bán kính bằng nửa cạnh huyền của tam giác vuông đó.
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3a, AC = 4a. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC theo a.
- Giải:
Xét latex(Delta)ABC vuông tại A, ta có latex(BC^2 = AB^2 + AC^2) (ĐL Pythagore) latex( => BC^2 = (3a)^2 + (4a)^2 = 25a^2) Do đó latex(BC = sqrt(25a^2) = 5a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng nửa cạnh huyền BC. Vậy R = latex((5a)/2 = 2,5a).
- Luyện tập 2
- Luyện tập 2:
Ảnh
Hình vẽ
Nêu cách sử dụng ê ke để xác định tâm của một đường tròn bất kì khi chưa biết tâm của nó.
- HĐ4
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
HĐ4: Cho tam giác đều ABC cạnh a, ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm O (Hình 8).
- Kết luân
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
* Trong một tam giác đều, trọng tâm của tam giác đồng thời là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó. * Tam gaics đều cạnh a có bán kính đường tròn ngoại tiếp là latex(R = (asqrt3)/3).
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Ba vị trí A, B, C ở một công viên là ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 15m. Người ta cần chọn vị trí O cách đều ba vị trí A, B, C để làm một cột đèn. Tính khoảng cách từ vị trí O đến mỗi vị trí A, B, C.
- Giải:
Vì O cách đều ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC. => Khoảng cách từ vị trí O đến mỗi vị trí A, B, C là: latex((15 .sqrt3)/3 = 5sqrt3) (m).
- Luyện tập 3
- Luyện tập 3:
Ảnh
Hình vẽ
Tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O; 2 cm). Tính AB.
2. Đường tròn nội tiếp tam giác
Đường tròn nội tiếp tam giác
Ảnh
2. Đường tròn nội tiếp tam giác
Chương 8 Bài 1
a. Định nghĩa
Ảnh
Hình vẽ
HĐ5: Cho tam giác ABC và đường tròn (I) (Hình 9). Nêu vị trí tương đối của các đường thẳng AB, BC, CA với đường tròn (I).
a. Định nghĩa
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh tam giác được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác đó.
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
Hình vẽ
Khi đường tròn (I) nội tiếp tam giác ABC, ta còn nói tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I).
- Ví dụ 5
Ảnh
- Giải:
Ở H10a, đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC vì nó tiếp xúc với ba cạnh AB, BC, CA lần lượt tại P, M, N. Ở H10b, đường tròn (I) không là đường tròn nội tiếp tam giác ABC vì nó không tiếp xúc với cạnh AB.
Ảnh
Ví dụ 5: Trong các H10a, H10b ở hình nào đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp latex(Delta)ABC? Vì sao?
- Luyện tập 4
- Luyện tập 4:
Ảnh
Hình vẽ
Trong H11, đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp những tam giác nào?
Ảnh
b. Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác
Hình vẽ
Ảnh
HĐ6: Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB (Hình 12). a) So sánh các đoạn thẳng IM, IN và IP. b) Đặt r = IM. Đường tròn (I; r) có phải là đường tròn nội tiếp tam giác ABC hay không? Vì sao?
b. XĐ tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng khoảng cách từ giao điểm của ba đường phân giác đến mỗi cạnh của tam giác đó.
- Nhận xét
Ảnh
Hình vẽ
- Nhận xét:
Vì ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm nên tâm đường tròn nội tiếp là giao điểm hai đường phân giác bất kì của tam giác đó. Mỗi tam giác có đúng một đường tròn nội tiếp.
- Ví dụ 6
Ảnh
Ví dụ 6: Cho LATEX(Delta)ABC. Dùng thước thẳng, ê ke và compa vẽ đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
- Giải:
Ảnh
Dùng thước thẳng và compa vẽ hai đường phân giác của các góc BAC và ABC. Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác đó. Dùng ê ke vẽ đường vuông góc IM kẻ từ I đến đường thẳng BC. Dùng compa vẽ đường tròn (I IM). Đường tròn (I; M) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
- HĐ7
Hình vẽ
Ảnh
HĐ7: Cho tam giác đều ABC cạnh a, ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm O (Hình 14). a) AM, BN, CP có là các đường phân giác của tam giác ABC hay không? b) Điểm O có là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC hay không? c) Tính OM theo a.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Ảnh
* Trong một tam giác đều, trọng tâm của tam giác đồng thời là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó. * Tam giác đều cạnh a có bán kính đường tròn nội tiếp là latex(R = (asqrt3)/6).
- Ví dụ 7
Ảnh
Ví dụ 7: Một mảnh vườn có dạng tam giác đều ABC cạnh 12m. Người ta muốn trồng hoa ở phần đất bên trong đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính diện tích phâ đất trồng hoa đó.
- Giải:
Gọi (I; r) là đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC. -> Bán kính của phần đất trồng hoa đó là: latex(r = (12.sqrt3)/6 = 2sqrt3) (m). Diện tích phần đất trồng hoa đó là: S = latex(pi r^2 = pi(2sqrt3)^2 = 12pi (m^2))
- Luyện tập 5
- Luyện tập 5:
Ảnh
Hình vẽ
Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O; 6 cm). Tính AB.
3. Bài tập
Bài tập
Ảnh
4. Bài tập
Chương 8: Bài 1
Bài 1
Ảnh
Bài 1: Trong các hình 15a, 15b, 15c, 15d, ở hình nào ta có đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC? Ở hình nào ta có đường tròn (O) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC? Vì sao?
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 5 cm, AC = 12 cm.
Bài 3
Ảnh
Bài 3:Cho bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều bằng 4 cm. Tính cạnh của tam giác đều đó.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài: "Chương VIII. Bài 2. Tứ giác nội tiếp đường tròn".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất