Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 4. Dung dịch và nống độ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:35' 19-10-2023
    Dung lượng: 789.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 4. DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 4. DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Ảnh
    A. Khởi động
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Ảnh
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Các dung dịch thường có ghi kèm theo nồng độ xác định như nước muối sinh lí 0,9%, sulfuric acid 1 mol/L, … Vậy nồng độ dung dịch là gì?
    B. Hình thành kiến thức mới
    I. Dung dịch, chất tan và dung môi
    Ảnh
    I. Dung dịch, chất tan và dung môi
    - HĐ: Nhận biết dung dịch, chất tan và dung môi
    Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
    - Câu hỏi
    1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra các chất tan, dung môi trong dung dịch thu được. 2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.
    - Câu hỏi:
    Ảnh
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    Hãy nêu cách pha dung dịch bão hòa của sodium carbonate latex((Na_2CO_3)) trong nước.
    - Nhiệm vụ:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. Dung môi thường là nước ở thể lỏng, chất tan có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí. Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan ở nhiệt độ, áp suất nhất định, còn dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
    II. Độ tan
    II. Độ tan
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
    - Câu hỏi
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    Câu hỏi 1: Ở nhiệt độ latex(25@C), khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X. Câu hỏi 2: Ở latex(18@C), khi hoà tan hết 53 gam latex(Na_2CO_3) trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của latex(Na_2CO_3) trong nước ở nhiệt độ trên.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Khả năng tan của các chất trong cùng một dung môi khác nhau dù ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Những chất tan tốt cần lượng lớn chất tan để tạo dung dịch bão hoà, còn những chất tan kém chỉ cần lượng nhỏ chất tan đã thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ, áp suất xác định.
    + Công thức tính độ tan của một chất trong nước (- Kết luận)
    Ảnh
    + Công thức tính độ tan của một chất trong nước: latex(S = (m_(ct))/(m_(H_2O)) . 100)
    Trong đó: S là độ tan, đơn vị g/100 g nước; latex(m_(ct)) là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g); latex(m_(H_2O)) là khối lượng nước, đơn vị là gam (g).
    III. Nồng độ dung dịch
    III. Nồng độ dung dịch
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
    - Câu hỏi
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    Câu hỏi 1: Tính khối lượng latex(H_2SO_4) có trong 20 gam dung dịch latex(H_2SO_4) 98%. Câu hỏi 2: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C. b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A và B.
    - Khái niệm
    - Khái niệm:
    Ảnh
    Nồng độ dung dịch là đại lượng được sử dụng để định lượng một dung dịch đặc hay loãng. Có hai loại nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
    1. Nồng độ phần trăm
    Ảnh
    1. Nồng độ phần trăm
    + Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. + Nồng độ phần trăm được xác định bằng công thức: latex(C% = (m_(ct))/ (m_(dd)) x 100%) Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %; latex(m_(ct)) là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g); latex(m_(dd)) là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g).
    - Ví dụ
    - Ví dụ: Dung dịch nước oxy già chứa chất tan hydrogen peroxide latex((H_2O_2)). Tính khối lượng hydrogen peroxide có trong 20 gam dung dịch nước oxy già 3%.
    - Hướng dẫn:
    Khối lượng hydrogen peroxide có trong 20 gam dung dịch nước oxy già 3%:
    Ảnh
    latex(m_(H_2O_2 = (m_(dd) . C%)/(100%) = (20 . 3)/100 = 0,6 )(g))
    2. Nồng độ mol
    Ảnh
    2. Nồng độ mol
    + Nồng độ mol latex((C_M)) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. + Nồng độ mol được xác định bằng công thức: latex(C_M =n/V) Trong đó: latex(C_M) là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/l và thường được biểu diễn là M; n là số mol chất tan, đơn vị là mol; V là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L).
    - Ví dụ
    Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam copper(II) chloride vào nước, thu được 50 mL dung dịch. Tính nồng độ của dung dịch copper(II) chloride thu được.
    Ảnh
    - Hướng dẫn:
    Bước 1: Tính số mol chất tan: latex(n_(CuCl_2) = (m_(CuCl_2))/(M_(CuCl_2)) = (1,35)/135 = 0,01) (mol) Bước 2: Tính nồng độ dung dịch copper(II) chloride. Đổi đơn vị 50 mL = 0,05L. Nồng độ mol dung dịch copper(II) chloride là: latex(C_M(CuCl_2) = (n_(ct))/(V_(dd)) = (0,01)/(0,05) = 0,2) (mol/L).
    IV. Thực hành pha chế dung dịch theo một nồng độ cho trước
    Ảnh
    IV. Thực hành pha chế dung dịch theo một nồng độ cho trước
    Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
    - Câu hỏi
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch? 2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Nước không thể hòa tan chất nào sau đây? - A. Đường - false - B. Muối - false - C. Cát - true - D. Mì chính - false - false - false
    Câu 2: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết - A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. - false - B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. - true - C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. - false - D. số gam chất tan có trong dung dịch. - false - false - false
    Câu 3: Điền vào chỗ trống: "Dung môi thường là nước ở thể ..., chất tan có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí" - A. Lỏng - true - B. Rắn - false - C. Khí - false - D. Tất cả các đáp án trên - false - false - false
    Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là - A. 0,5. - false - B. 1,0. - false - C. 1,5. - false - D. 2,0. - true - false - false
    Câu 5: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được - A. 150 gam - false - B. 170 gam - false - C. 200 gam - true - D. 250 gam - false - false - false
    Câu 6: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C% - A. 11% - false - B. 12,2% - false - C. 11,19% - true - D. 11,179% - false - false - false
    Câu 7: Dung dịch bão hòa là gì? - A. Là dung dịch hòa tan chất tan - false - B. Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan - true - C. Là dung dịch giữa dung môi và chất tan - false - D. Không có đáp án đúng - false - false - false
    Câu 8: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam latex(NaNO_3). Nồng độ mol của dung dịch là - A. 0,2M. - false - B. 0,3M. - false - C. 0,4M. - false - D. 0,5M. - true - false - false
    Câu 9: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là - A. Quỳ tím - false - B. Nước - true - C. Hóa chất - false - D. Cách nào cũng được - false - false - false
    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch KCl, HCl, KOH có cùng nồng độ 1M. Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau? - A. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 120ml, 150 ml. - false - B. Lấy các thể tích dung dịch bằng nhau. - true - C. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 200ml, 150 ml. - false - D. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 50ml, 120ml, 150 ml. - false - false - false
    - Vận dụng
    - Vận dụng
    Ảnh
    Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol của dung dịch C.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trinh hoá học".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓