Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 8. Dữ liệu trong văn bản thông tin. 1. Pa-ra-na (Parana) (trích Nhiệt đới buồn) (Cờ - lốt Lê - vi - Xtơ - rốt)

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:12' 03-04-2025
    Dung lượng: 24.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8. DỮ LIỆU TRONG VĂN BẢN THÔNG TIN. 1. PA-RA-NA (PARANA) (TRÍCH NHIỆT ĐỚI BUỒN) (CỜ - LỐT LÊ - VI - XTƠ - RỐT)
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 8. DỮ LIỆU TRONG VĂN BẢN THÔNG TIN
    PA-RA-NA (PARANA) (TRÍCH NHIỆT ĐỚI BUỒN) (CỜ - LỐT LÊ - VI - XTƠ - RỐT)
    Văn bản 2:
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Quan sát video Người Mohican kết hợp tìm hiểu của bản thân hãy trình bày hiểu biết về lịch sử và văn hoá của các dân tộc ở bản địa.
    I. Tri thức ngữ văn
    Tri thức ngữ văn
    Ảnh
    I. Tri thức ngữ văn
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    - Nhiệm vụ:
    Hoàn thành PHT sau:
    Ảnh
    1. Vai trò của dữ liệu trong văn bn thông tin
    Ảnh
    1. Vai trò của dữ liệu trong văn bản thông tin
    Dữ liệu là các thông tin dưới dạng chữ viết, kí hiệu, số liệu, hình ảnh, âm thanh, nhằm mô tả hoặc đo lường sự vật. Dữ liệu là yếu tố quan trọng bậc nhất trong văn bản thông tin. Văn bản thông tin chỉ thực sự có giá trị cung câos được cho người đọc những thông tin mới, đáng tin cậy, dựa trên những dữ liệu phong phú, chính xác, khách quan. Lập trường, thái độ, quan điểm của tác giả cũng được bộ lộ một cách gián tiếp qua cách chọn lọc, sắp xếp, trình bày, phân tích, đánh giá dữ liệu.
    2. Dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp
    2. Dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp
    Hình vẽ
    Là dữ liệu được người viết thu thập một cách trực tiếp qua hoạt động quan sát, phỏng vấn, điều tra, thí nghiệm. Dữ liệu sơ cấp có thể tồn tại dưới dạng các bản ghi chép, nhật kí, số liệu điều tra, kết quả khảo sát, thực nghiệm, bản vẽ, ảnh chụp tại hiện trường, có giá trị thực tiễn, giúp người đọc hình dung ra hiện trạng của vấn đề, sự việc, tuy nhiên có thể hàm chứa thiên kiến của người thu thập. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được khai thác bằng con đường gián tiếp, sử dụng lại những nguồn thông tin đã có từ trước. Dữ liệu thứ cấp mang lại cái nhìn đa dạng nhiều chiều hơn vấn đề, song độ tin cậy của dữ liệu thứ cấp lại phụ thuộc vào nguồn tin gốc.
    3. Tính cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu
    3. Tính cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu
    Hình vẽ
    Thẩm định nguồn dữ liệu: Ai là người cung cấp dữ liệu, người cung cấp dữ liệu có đủ thẩm quyền và uy tín hay không, dữ liệu được công bố ở đâu, khi nào, qua kênh nào. Đánh giá tính logic trong cách trình bày: Dữ liệu được đưa ra theo trình tự nào? Mức độ tương hợp giữa các dữ liệu được thể hiện ra sao? Phân biệt sự thật và ý kiến: Sự thật là những số liệu, ví dụ, trích dẫn, câu chuyện thực tế mang tính khách quan, có thể đo lường, kiểm chứng, ý kiến là đánh giá nhận định dựa trên quan điểm chủ quan cửa một cá nhân, khó xác minh.
    + tiếp
    Ảnh
    3. Tính cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu
    Hình vẽ
    Suy luận để nhận ra thiên kiến của tác giả: Tìm các từ ngữ cho thấy sự thái quá của cảm xúc, những chi tiết thể hiện sự giản lược hoá hoặc cường điệu trong việc huy động dữ liễu. So sánh các dữ liệu trong văn bản đọc với dữ liệu tương tự ở một số văn bản khác. Tìm điểm tương đồng, khác biệt trong cách nêu, phân tích dữ liệu giữa các văn bản và lí giải nguyên nhân dẫn đến điều đó.
    4. Thư từ
    4. Thư từ
    Hình vẽ
    Bày tỏ tình cảm, chia sẻ một trải nghiệm, cung cấp thông tin, thuyết phục hay thể hiện sự đồng tình với người đọc về một vấn đề. Tuỳ vào mục đích được nhắm đến mà một bức thư có thể là văn bản biểu cảm, văn bản tự sự, văn bản thông tin hay văn bản nghị luận. Sự pha trộn các yếu tố của nhiều kiểu văn bản khác nhau là hiện tượng thường thấy trong một bức thư.
    Ảnh
    5. Tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
    5. Tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
    Hình vẽ
    Tôn trọng kết quả lao động sáng tạo của người khác và biết cách tiếp thu, kế thừa kết quả đó trong sản phẩm trí tuệ của mình theo đúng quy định và thông lệ quốc tế là yêu cầu bắt buộc trong học tập và nghiên cứu. Điều đó không chỉ góp phần tạo nên những sản phẩm sáng tạo mà còn bồi dưỡng cho người học, người nghiên cứu tính trung thực niềm say mê tìm tòi, khám phá cái mới.
    Ảnh
    II. Tìm hiểu chung
    Tìm hiểu chung
    Ảnh
    II. Tìm hiểu chung
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ:
    Cờ-lốt Lê-vi-Xtơ-rốt có phải nhà văn chuyên nghiệp không? Các nghiên cứu của ông thuộc lĩnh vực nào? Những trước tác của ông chứa đựng những giá trị gì? Hãy kể những công trình nghiên cứu nổi tiếng của ông.
    1. Tác giả
    1. Tác giả
    Là nhà nhân học, dân tộc học, triết học nổi tiếng người Pháp. Các nghiên cứu của ông bao trùm nhiều lĩnh vực có ảnh hưởng sâu rộng trên thế giới, luôn thể hiện một tầm nhìn toàn cầu về nhân loại, chống lại việc độc tôn văn minh phương Tây, bảo vệ sự đa dạng văn hóa và cảnh báo nguy cơ thiên nhiên bị hủy diệt. Các công trình tiêu biểu của ông bao gồm có: Những cấu trúc sơ đẳng về thân tộc (1949), Chủng tộc và lịch sử (1952), Nhiệt đới buồn (1955),...
    Cờ-lốt Lê-vi-Xtơ-rốt (1908 - 2009)
    Ảnh
    2. Văn bản
    Ảnh
    2. Văn bản
    Hình vẽ
    Nhiệt đới buồn là tác phẩm tự truyện, du kí, đồng thời cũng là một ghi chép dân tộc học, du khảo triết học độc đáo. Tác phẩm được tác giả viết sau hai mươi năm khảo sát thực địa ở Bra-xin, nơi ông có cơ hội được tiếp xúc với nền văn hóa Anh điêng đang đứng trước nguy cơ bị hủy hoại. Bằng những quan sát và ghi chép tỉ mỉ, khách quan của một nhà nhân học, sự sâu sắc của một nhà triết học, ông đã đặt ra nhiều vấn đề đáng suy ngẫm về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên và chính bản chất, lịch sử của nhân loại.
    III. Tìm hiểu chi tiết
    Tìm hiểu chi tiết
    Ảnh
    III. Tìm hiểu chi tiết
    1. Nhan đề, thông tin cơ bản của văn bản
    Ảnh
    1. Nhan đề, thông tin cơ bản của văn bản
    Hình vẽ
    Tìm hiểu nhan đề của đoạn trích. Tìm các từ khoá, chú ý các mốc thời gian, sự kiện lịch sử để nắm được thông tin cơ bản của văn bản, đồng thời thấy được số phận của người Anh điêng ở khu vực nam Bra-xin. Từ đó, phân biệt các ý chính, ý phụ. Nhận xét về mối quan hệ giữa chính quyền thực dân và người Anh điêng bản xứ.
    a. Nhan đề
    Ảnh
    Hình vẽ
    Pa-ra-na là tên một bang nằm ở phía nam của Bra-xin, được bao phủ bởi rừng bách tán, một trong những rừng cận nhiệt đới quan trọng nhất trên thế giới.
    Ảnh
    a. Nhan đề
    Ảnh
    Hình vẽ
    Phản ánh lịch sử và văn hoá của người Anh điêng nơi đây.
    b. Thông tin cơ bản của văn bản
    Ảnh
    b. Thông tin cơ bản của văn bản
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Người Giê sống ở toàn bộ khu vực nam Bra-xin.
    Hình vẽ
    Người Tu-pi chiếm vùng biển và bị xoá sổ bởi thực dân người Giê-rút vào vùng hẻo lánh.
    * Số phận người bản địa trong lịch sử:
    + Năm 1941 và sau đó
    Ảnh
    b. Thông tin cơ bản của văn bản
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Phần lớn người Giê bị ép phải định cư để khai hoá văn minh.
    Hình vẽ
    Chính quyền để họ tự sống theo cách của mình, Người Giê quay lại với lối sống cổ xưa.
    * Số phận người bản địa trong lịch sử:
    + Nhận xét
    Ảnh
    b. Thông tin cơ bản của văn bản
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Sau khi bị người Châu Âu xâm lược, người Giê ở bản địa dồn đuổi, sống lẩn trốn, bị cưỡng bức định cư, bị áp đặt bởi văn hoá của người da trắng và sau đó bị bỏ mặc.
    Hình vẽ
    Từ dân tộc bản địa - chủ nhân của mảnh đất, họ trở thành kẻ bị xua đuổi, trấn áp và trở thành một cộng đồng thiểu số bị mất tiếng nói, bị đồng hoá, bị lãng quên.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Đây là số phận của một số cộng đồng thiểu số ở châu Mỹ nói riêng cũng như trên toàn thế giới nói chung.
    c. Mối quan hệ giữa chính quyền thực dân và người Anh điêng bản xứ
    c. Mối QH giữa chính quyền thực dân và người Anh điêng bản xứ
    * Cuộc sống của người Giê dưới chế độ thực dân:
    Con người giàu kinh nghiệm trong việc băm thịt gà.
    Ảnh
    + Nhận xét
    c. Mối QH giữa chính quyền thực dân và người Anh điêng bản xứ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Nỗ lực trấn áp, đồng hoá, khoa hoá văn minh của chính quyền thực dân.
    Hình vẽ
    Sự kháng cự của thổ dân da đỏ - họ từ chối văn minh, quay trở lại với đời sống hoang dã, với kỉ luật và tập tục cổ xưa.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Dấu vết của văn minh chỉ nằm ở lớp vỏ hời hợt bề ngoài, công cuộc đồng hoá thất bại, cán cân quyền lực thay đổi khi văn hoá nguyên thuỷ, văn hoá bản địa cất tiếng nói. => Cuộc đổi ngôi kì lạ phá vỡ thế cân bằng phù phiếm giữa VH hiện đại và văn hoá nguyên thuỷ.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + tiếp
    c. Mối QH giữa chính quyền thực dân và người Anh điêng bản xứ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Sự thay đổi của vị thế quyền lực này cho thấy sức sống, vẻ đẹp, sự bền vững của các giá trị truyền thống bản địa trước sự trấn áp của văn minh phương Tây.
    Nhận xét:
    Ảnh
    2. Dữ liệu trong văn bản thông tin
    Ảnh
    2. Dữ liệu trong văn bản thông tin
    Hoàn thành PHT số 3 để phân biệt được dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp, thấy được giá trị của dữ liệu trong văn bản thông tin?
    Ảnh
    + Phân biệt dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấấp (2. Dữ liệu trong văn bản thông tin)
    Ảnh
    * Phân biệt dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp:
    * tiếp (2. Dữ liệu trong văn bản thông tin)
    Ảnh
    * Phân biệt dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp:
    Ảnh
    + Nhận xét
    Hình vẽ
    Dữ liệu sơ cấp có giá trị cao về tính chân thực, khách quan, phản án trực tiếp thực tế. Dữ liệu thứ cấp có giá trị tham khảo, giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh, sự kiện được đề cập.
    Ảnh
    2. Dữ liệu trong văn bản thông tin
    Hình vẽ
    3. Thái độ, quan điểm của tác giả
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Thái độ, quan điểm của tác giả
    Hãy cho biết vai trò của người trần thuât xưng "tôi". Tác giả đứng ở vị trí nào để quan sát và miêu tả cuộc sống của người Anh Điêng? Tác giả đánh giá như thế nào về họ, những kẻ khác? Liệu có thái độ miệt thị, khinh thườnng trong cách miêu tả, đánh giá không? Vì sao?
    a. Vai trò của người trần thuật xưng "tôi"
    a. Vai trò của người trần thuật xưng "tôi"
    Hình vẽ
    Vai trò của người dẫn chuyện: Giới thiệu bối cảnh, miêu tả sự kiện, thể hiện cảm xúc. Vai trò chứng kiến: Khảo sát, khảo cứu, thu thập dữ liệu, ghi chép và mô tả lại thông tin về lịch sử, cuộc sống của người Anh Điêng: cung cấp cho người đọc những thông tin xác thực, mới mẻ, sinh động về người Anh Điêng từu số phận của họ trong lịch sử, tập quán, lối sống,... Vai trò của người tham gia: Suy ngẫm, phân tích, tìm ra cấu trúc, bản chất, quy luật, xung đột quyền lực chìm dưới những dữ liệu bề mặt: đưa ra những nhận xét, đúc kết.
    b. Tác giả quan sát cuộc sống của người Anh Điêng bằng cách
    Ảnh
    b. Tác giả quan sát cuộc sống của người Anh Điêng bằng cách:
    Hình vẽ
    Thâm nhập thực tế, quan sát, tìm hiểu một cách hết sức cặn kẽ, chú ý đến từng chi tiết rất nhỏ. Đào sâu vào quá khứ lịch sử để thấu hiểu thấu đáo thân phận của họ, suy ngẫm và phân tích để gạt bỏ những lớp vở hời hợt bề ngoài, tìm thấy những nguyên tắc chìm phía dưới. Tác giả không chỉ quan sát bên ngoài mà còn nhìn nền văn hoá bản địa từ cái nhìn bên trong để hiểu được nguyên lí, gốc rễ của nền văn hoá ấy; đồng thời kết hợp cái nìn đồng đại và lịch đại, cụ thể và trừu tượng.
    c. Thái độ
    Ảnh
    Ảnh
    c. Thái độ
    Hình vẽ
    Quan sát đối tượng ở cái nhìn đa chiều giúp gỡ bỏ những thiên kiến, sự đối lập giữa "tôi" và "họ", "mình" và kẻ khác" mang lại sự hiểu biết rộng rãi, phong phú nhưng sâu sắc; một tầm nhìn rộng lớn về đối tượng.
    Hình vẽ
    Tác giả không che dấu niềm ngưỡng mộ trước vẻ đẹp, sức sống, sự tinh tế của nền văn hoá bản địa trước những cách diễn đạt đầy cảm xúc.
    - Kết luận
    c. Thái độ
    Hình vẽ
    Lập trường và thái độ của tác giả làm nổi bật quan điểm chất vấn tư tưởng "dĩ Ấu vi trung", tư tưởng thực dân, những định hướng cố hữu trong xã hội phương Tây về văn minh và tiến bộ; khẳng định sự bình đẳng và đa dạng văn hoá, bênh vực cho những tiếng nói thiểu số, kêu gọi trở về với tự nhiên.
    Ảnh
    IV. Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    IV. Tổng kết
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ:
    Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản.
    1. Nội dung
    Ảnh
    1. Nội dung
    Hình vẽ
    Văn bản đã miêu tả lại cuộc gặp gỡ giữa tác giả với người Giê (Ge) - một bộ lạc da đỏ hoang dã ở Nam Bra-xin. Từ đó, tác giả cất lên tiếng nói để bảo vệ cho sự đa dạng văn hoá, giá trị của đời sống hoang dã cũng như khẳng định vẻ đẹp và sức sống bền bỉ của những nền văn hoá cổ xưa.
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Hình vẽ
    Tác phẩm hấp dẫn người đọc bởi văn phong tinh tế, bay bổng và phóng khoáng, vừa mang dáng dấp của một cuốn du kí, vừa là một khảo luận về triết học, dân tộc học, nhân chủng học, vừa rất giàu chất thơ.
    V. Vận dụng
    Nhiệm vụ (Vận dụng)
    Ảnh
    Văn bản gợi cho bạn suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa văn minh và hoang dã? Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bạn.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập phần Vận dụng Chuẩn bị bài sau: "Bài 8. Dữ liệu trong văn bản thông tin. 2. Giáo dục khai phóng Việt Nam nhìn từ Đông Kinh Nghĩa Thục (Nguyễn Nam)".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓