Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Đối diện với nỗi đau. 2. Thực hành tiếng Việt: Câu rút gọn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:26' 01-04-2025
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:26' 01-04-2025
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CÂU RÚT GỌN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hoạt động khởi động
Hoạt động khởi động
Ảnh
Hoạt động khởi động
- Ai đã trồng những cây hoa này? Mẹ tôi. - Ai đã trồng những cây hoa này? Mẹ tôi đã trồng những cây hoa này.
Hoạt động khởi động: làm việc nhóm cặp đôi, thảo luận:
So sánh hai câu in đậm sau:
TL: Hai câu in đậm đều có nội dung thông tin giống nhau, nhưng câu “Mẹ tôi” ngắn gọn hơn so với câu “Mẹ tôi đã trồng những cây hoa này”.
Ảnh
Hình thành kiến thức
Hình thành kiến thức
Ảnh
Hình thành kiến thức
Ảnh
Ảnh
Tri thức Tiếng Việt:
I. Tri thức Tiếng Việt:
Câu rút gọn - Là câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược. - Câu rút gọn cũng có thể là câu tỉnh lược cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ, chỉ giữ lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết, cốt lõi trong một ngữ cảnh giao tiếp cụ thể như trạng ngữ, bổ ngữ hoặc định ngữ.
Ảnh
Hoạt động luyện tập
Hoạt động luyện tập
Ảnh
Bài tập 1
1. Bài tập 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập 2
2. Bài tập 2
- Câu 1: + Chuyển câu rút gọn thành câu đầy đủ: Chàng hãy mang tên họ nào khác đi! + Tác dụng của câu rút gọn: Như nhiều câu (cầu) khiến khác, câu Hãy mang tên họ nào khác đi! được tỉnh lược chủ ngữ (biểu thị người tiếp nhận), làm cho ý cầu khiến được thể hiện một cách mạnh mẽ và dứt khoát hơn.
Ảnh
Bài tập 2
- Câu 2: + Chuyển câu rút gọn thành câu đầy đủ: Những lời này đúng là từ miệng nàng nói ra nhé! + Tác dụng của câu rút gọn: Câu Đúng là từ miệng nàng nói ra nhé! được tỉnh lược chủ ngữ, có tác dụng dồn nén các thông tin trong 1 câu, tạo mối liên kết giữa câu nói của Rô-mê-ô với những câu Giu-li-ét đã nói trước đó, làm tăng tính khẩu ngữ, tính tự nhiên cho câu nói.
Ảnh
Bài tập 3
3. Bài tập 3 Nhóm dãy bàn 1: câu a); Nhóm dãy bàn 2: câu b)
Câu a) rút gọn chủ ngữ và thành phần trung tâm của vị ngữ (động từ “chuyển động”), chỉ giữ lại từ phủ định (“không”) cung cấp thông tin quan yếu của câu. Có thể khôi phục thành câu đầy đủ như sau: Thưa ngài, những chiếc tàu không chuyển động!
Ảnh
Bài tập 3
Câu b) rút gọn chủ ngữ, thành phần trung tâm của vị ngữ (động từ “phá”) và bổ ngữ cho động từ (danh từ “bom”), chỉ giữ lại thành phần phụ chỉ số lần thực hiện hành động phá bom trong một ngày (“ba lần”), đó là thông tin mà người nói muốn nhấn mạnh. Có thể khôi phục thành câu đầy đủ như sau Ngày nào ít: chúng tôi phá bom ba lần.
Ảnh
Bài tập 4
4. Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập 4
4. Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập 4
a) - Câu rút gọn: Chưa - Câu đầy đủ: Anh chưa bao giờ nhìn thấy chim chìa vôi nó bay từ bãi cát vào bờ. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: tăng tính khẩu ngữ. b) - Câu rút gọn: Cho ra kiểu cách con nhà võ. - Câu đầy đủ: Mỗi bước đi tôi làm cho ra kiểu cách con nhà võ. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: nhấn mạnh mục đích hoạt động.
Ảnh
Bài tập 4
c) - Câu rút gọn: Dùng xong sẽ mang trả lại. - Câu đầy đủ: Chúng ta dùng hòn đá xong sẽ mang nó trả lại. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: tăng tính khẩu ngữ. d) - Câu rút gọn: Và ngồi đó rình mặt trời lên. - Câu đầy đủ: Và tôi ngồi đó rình mặt trời lên. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: tạo sự liền mạch cho các hoạt động.
Ảnh
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Câu rút gọn là gì? - A. Có thể là câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược. - true - B. Là câu có chủ ngữ bị tỉnh lược. - false - C. Là câu có vị ngữ bị tỉnh lược. - false - D. Là câu đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ. - false - false - false
Câu 2: Đâu là một đặc điểm của câu rút gọn? - A. Chỉ có thể lược bỏ thành phần chủ ngữ. - false - B. Chỉ có thể lược bỏ thành phần vị ngữ. - false - C. Có thể tỉnh lược cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ, chỉ giữ lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết. - true - D. Chỉ được giữ lại những thành phần cung cấp thông tin cần thiết. - false - false - false
Câu 3: Làm cách nào để câu rút gọn trở thành câu đầy đủ? - A. Khôi phục lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết. - false - B. Khôi phục lại chủ ngữ. - false - C. Khôi phục lại những thành phần bị tỉnh lược. - true - D. Khôi phục lại vị ngữ. - false - false - false
Câu 4: Khi rút gọn câu, cần lưu ý điều gì? - A. Không được rút gọn thành phần chủ ngữ của câu. - false - B. Không làm cho câu trở nên cộc lốc, thiếu lịch sự. - true - C. Không được rút gọn thành phần trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ của câu. - false - D. Không làm cho câu trở nên dài dòng, khó hiểu. - false - false - false
Hoạt động vận dụng
Hoạt động vận dụng
Ảnh
Hoạt động vận dụng
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hoạt động khởi động
Hoạt động khởi động
Ảnh
Hoạt động khởi động
- Ai đã trồng những cây hoa này? Mẹ tôi. - Ai đã trồng những cây hoa này? Mẹ tôi đã trồng những cây hoa này.
Hoạt động khởi động: làm việc nhóm cặp đôi, thảo luận:
So sánh hai câu in đậm sau:
TL: Hai câu in đậm đều có nội dung thông tin giống nhau, nhưng câu “Mẹ tôi” ngắn gọn hơn so với câu “Mẹ tôi đã trồng những cây hoa này”.
Ảnh
Hình thành kiến thức
Hình thành kiến thức
Ảnh
Hình thành kiến thức
Ảnh
Ảnh
Tri thức Tiếng Việt:
I. Tri thức Tiếng Việt:
Câu rút gọn - Là câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược. - Câu rút gọn cũng có thể là câu tỉnh lược cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ, chỉ giữ lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết, cốt lõi trong một ngữ cảnh giao tiếp cụ thể như trạng ngữ, bổ ngữ hoặc định ngữ.
Ảnh
Hoạt động luyện tập
Hoạt động luyện tập
Ảnh
Bài tập 1
1. Bài tập 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập 2
2. Bài tập 2
- Câu 1: + Chuyển câu rút gọn thành câu đầy đủ: Chàng hãy mang tên họ nào khác đi! + Tác dụng của câu rút gọn: Như nhiều câu (cầu) khiến khác, câu Hãy mang tên họ nào khác đi! được tỉnh lược chủ ngữ (biểu thị người tiếp nhận), làm cho ý cầu khiến được thể hiện một cách mạnh mẽ và dứt khoát hơn.
Ảnh
Bài tập 2
- Câu 2: + Chuyển câu rút gọn thành câu đầy đủ: Những lời này đúng là từ miệng nàng nói ra nhé! + Tác dụng của câu rút gọn: Câu Đúng là từ miệng nàng nói ra nhé! được tỉnh lược chủ ngữ, có tác dụng dồn nén các thông tin trong 1 câu, tạo mối liên kết giữa câu nói của Rô-mê-ô với những câu Giu-li-ét đã nói trước đó, làm tăng tính khẩu ngữ, tính tự nhiên cho câu nói.
Ảnh
Bài tập 3
3. Bài tập 3 Nhóm dãy bàn 1: câu a); Nhóm dãy bàn 2: câu b)
Câu a) rút gọn chủ ngữ và thành phần trung tâm của vị ngữ (động từ “chuyển động”), chỉ giữ lại từ phủ định (“không”) cung cấp thông tin quan yếu của câu. Có thể khôi phục thành câu đầy đủ như sau: Thưa ngài, những chiếc tàu không chuyển động!
Ảnh
Bài tập 3
Câu b) rút gọn chủ ngữ, thành phần trung tâm của vị ngữ (động từ “phá”) và bổ ngữ cho động từ (danh từ “bom”), chỉ giữ lại thành phần phụ chỉ số lần thực hiện hành động phá bom trong một ngày (“ba lần”), đó là thông tin mà người nói muốn nhấn mạnh. Có thể khôi phục thành câu đầy đủ như sau Ngày nào ít: chúng tôi phá bom ba lần.
Ảnh
Bài tập 4
4. Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập 4
4. Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập 4
a) - Câu rút gọn: Chưa - Câu đầy đủ: Anh chưa bao giờ nhìn thấy chim chìa vôi nó bay từ bãi cát vào bờ. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: tăng tính khẩu ngữ. b) - Câu rút gọn: Cho ra kiểu cách con nhà võ. - Câu đầy đủ: Mỗi bước đi tôi làm cho ra kiểu cách con nhà võ. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: nhấn mạnh mục đích hoạt động.
Ảnh
Bài tập 4
c) - Câu rút gọn: Dùng xong sẽ mang trả lại. - Câu đầy đủ: Chúng ta dùng hòn đá xong sẽ mang nó trả lại. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: tăng tính khẩu ngữ. d) - Câu rút gọn: Và ngồi đó rình mặt trời lên. - Câu đầy đủ: Và tôi ngồi đó rình mặt trời lên. - Tác dụng của việc dùng câu rút gọn: tạo sự liền mạch cho các hoạt động.
Ảnh
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Câu rút gọn là gì? - A. Có thể là câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược. - true - B. Là câu có chủ ngữ bị tỉnh lược. - false - C. Là câu có vị ngữ bị tỉnh lược. - false - D. Là câu đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ. - false - false - false
Câu 2: Đâu là một đặc điểm của câu rút gọn? - A. Chỉ có thể lược bỏ thành phần chủ ngữ. - false - B. Chỉ có thể lược bỏ thành phần vị ngữ. - false - C. Có thể tỉnh lược cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ, chỉ giữ lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết. - true - D. Chỉ được giữ lại những thành phần cung cấp thông tin cần thiết. - false - false - false
Câu 3: Làm cách nào để câu rút gọn trở thành câu đầy đủ? - A. Khôi phục lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết. - false - B. Khôi phục lại chủ ngữ. - false - C. Khôi phục lại những thành phần bị tỉnh lược. - true - D. Khôi phục lại vị ngữ. - false - false - false
Câu 4: Khi rút gọn câu, cần lưu ý điều gì? - A. Không được rút gọn thành phần chủ ngữ của câu. - false - B. Không làm cho câu trở nên cộc lốc, thiếu lịch sự. - true - C. Không được rút gọn thành phần trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ của câu. - false - D. Không làm cho câu trở nên dài dòng, khó hiểu. - false - false - false
Hoạt động vận dụng
Hoạt động vận dụng
Ảnh
Hoạt động vận dụng
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất