Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 15. Đọc thêm: Vận nước (Quốc tộ)

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:27' 21-07-2015
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 42. VẬN NƯỚC Trang bìa:
    I. TÌM HIỂU CHUNG
    1. Tác giả:
    I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tác giả. - Là người cố vấn cho vua Lê Đại Hành soạn định nhiều sách lược quan trọng về nội trị và ngoại giao, được vua phong tới chức pháp sư. - Công tích phò vua giúp nước và đức độ thanh cao, liêm khiết của ông được đời bấy giờ nể trọng. 2a. Hoàn cảnh sáng tác::
    2. Bài thơ “Vận nước” Bài thơ - Là lời nhà sư đáp lại câu hỏi của vua Lê Đại Hành về vận nước . - Được viết khoảng năm 981 – 982 sau chiến thắng giặc Tống xâm lược, đất nước bước vào thời thái bình. a) Hoàn cảnh sáng tác: b. Ý nghĩa lịch sử văn học::
    b) Ý nghĩa lịch sử văn học: Đây là một trong những tác phẩm : - Sớm nhất có tên tác giả của văn học viết Việt Nam. - Mở đầu cho văn học yêu nước của cả thời đại Lý – Trần nói riêng, cho truyền thống văn học yêu nước Việt nam nói chung. c. Thể loại:
    C. Thể loại: Thơ chữ Hán ngũ ngôn tuyệt cú Đường luật. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
    1. Tìm hiểu từ ngữ: :
    II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. 1. Tìm hiểu từ ngữ: - Quốc tộ: vận nước - Đằng lạc: mây quấn - Thái bình: Bình yên, vui vẻ, dân an cư lạc nghiệp, không có loạn lạc, chiến tranh. Tìm hiểu từ ngữ:
    1. Tìm hiểu từ ngữ:

    - Vô vi:

    Không làm điều gì trái với tự nhiên, sống thuận theo tự nhiên, không bị ràng buộc trong những khuôn phép ứng xử do con người đặt ra. Theo quan niệm nhà Phật nó còn là từ bi, bác ái, vị tha.

    - Cư điện các:

    Nhà vua ở nơi triều chính điều hành chính sự.

    - Đao binh:

    Chỉ chiến tranh.

    2. Nghĩa triết lý của từ::
    2. Nghĩa triết lý của từ:

    => Vô vi:

    - Theo Đạo giáo: Là làm những việc thuận với lòng dân, không gây phiền nhiễu cho dân, để dân được sống yên lành.

    - Theo Phật giáo: Là thương dân, làm cho mọi chúng sinh được hạnh phúc, loại bỏ mọi khổ nạn cho họ.

    - Theo Nho giáo: Người lãnh đạo lấy đức của bản thân để cảm hóa dân, khiến cho dân tin phục, để từ đó xây dựng nền thịnh trị.

    3. Đọc biểu cảm :
    3. Đọc biểu cảm Giọng đọc bình đạm, điềm tĩnh, khách quan. Phiên âm:
    Phiên âm: Quốc tộ Quốc tộ như đằng lạc , Nam thiên lí thái bình . Vô vi cư điện các , Xứ xứ tức đao binh . Dịch nghĩa::
    Dịch nghĩa: Vận nước như dây mây quấn quýt , Trời Nam sửa sang nền thái bình Ở cung điện dùng đường lối “vô vi” (Thì) khắp nơi (trong nước) dứt nạn đao binh . Dịch thơ::
    Dịch thơ: Vận nước Vận nước như mây quấn , Trời Nam giữ thái bình . Vô vi nơi điện các , Chốn chốn dứt đao binh . Vận nước:
    Vận nước

    Phiên âm: Quốc tộ như đằng lạc ,

    Nam thiên lí thái bình .

    Vô vi cư điện các ,

    Xứ xứ tức đao binh .

    Dịch nghĩa: Vận nước như dây mây quấn quít ,

    Trời Nam sửa sang nền thái bình.

    Ở cung điện dùng đường lối “vô vi”,

    (Thì) khắp nơi (trong nước) dứt nạn đao binh .

    Dịch thơ : Vận nước như mây quấn ,

    Trời Nam giữ thái bình .

    Vô vi nơi điện các ,

    Chốn chốn dứt đao binh .

    4a. Nhận thức về vận nước: :
    4. Hiểu văn bản: a. Nhận thức về vận nước: -> Tác giả dùng hình tượng thiên nhiên “mây quấn” để khẳng định và ca ngợi về vận nước. - Một dân tộc nhỏ bé nhưng đầy sức sống, bền bỉ, dẻo dai. - Sự đoàn kết, gắn bó toàn dân đã tạo thành một khối sức mạnh không thể tách rời. Nhận thức về vận nước: :
    4. Hiểu văn bản: a. Nhận thức về vận nước:

    Hình tượng “mây quấn” còn thể hiện cái nhìn sâu sắc, ý thức trách nhiệm của tác giả : Nền thái bình, thịnh trị của đất nước có bền vững mãi hay không còn tùy thuộc vào mối quan hệ ràng buộc về nội trị (chủ yếu) và ngoại giao.

    b. Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp: :
    b. Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp: Nhà vua phải thực hiện đường lối “vô vi” Thảo luận:
    Thảo luận

    1. Những hoạt động chính trị nào của nhà vua là thực hiện theo đường lối “vô vi”?

    2. Thực hiện đường lối “vô vi” sẽ đem lại lợi ích gì cho đất nước

    - Về nội trị

    - Về ngoại giao

    Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp:
    b. Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp:

    -> Một mặt:

    “Vô vi” là đường lối chính trị nhân ái lấy dân làm gốc. Nó sẽ tạo nên cuộc sống no ấm, hạnh phúc cho nhân dân, thanh bình cho đất nước.

    Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp:
    b. Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp:

    -> Mặt khác:

    “Vô vi” là đường lối chính trị

    đoàn kết, hợp lòng dân. Nó

    sẽ tạo ra uy lực, sức mạnh

    nội tại cho đất nước, làm cho

    ngoại bang phải kiêng nể,

    nhờ thế mà tránh được họa

    chiến tranh.

    c. Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp:
    c. Đường lối chính trị đúng đắn, phù hợp - Bày tỏ niềm tự hào về cảnh đất nước thanh bình. - Hòa bình, thịnh trị đó là khát vọng của con người thời đại mà tác giả là đại diện. Câu hỏi trắc nghiệm:
    Những nhận xét nào sau đây phù hợp với bài “Vận nước” ?
    A. Đó là bài thơ chính luận, giàu tính triết lí.
    B. Đó là bài thơ ngắn gọn, hàm súc, giàu hình ảnh.
    C. Đó là bài thơ chữ Hán làm theo luật nhà Đường
    D. Đó là bài kệ của một nhà sư.
    Câu hỏi trắc nghiệm:
    Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ khuyết để hoàn chỉnh đoạn văn sau đây:
    Kết luận:
    Kết luận - “Vận nước” là bài thơ chính luận ngắn gọn, hàm súc, giàu hình ảnh, mang tính triết lý . - Bài thơ là lời khuyên về đường lối trị nước đúng đắn. Nó cho thấy ý thức trách nhiệm , niềm tin, niềm lạc quan trước vận nước của tác giả . Đồng thời phản ánh khát vọng và lòng yêu chuộng hoà bình của dân tộc . Dàn bài:
    Dàn bài

    I. Tìm hiểu chung

    1. Tác giả

    2. Bài thơ “Vận nước”

    a. Hoàn cảnh sáng tác

    b. Ý nghĩa lịch sử văn học

    c. Thể loại

    II. Đọc hiểu văn bản

    1. Tìm hiểu từ ngữ

    2. Nghĩa triết lý của từ

    3. Đọc văn bản

    4. Hiểu văn bản

    a. Nhận thức về vận nước

    b.Đường lối chính trị đúng đắn,phù hợp

    c. Lòng yêu hòa bình cuả tác giả .

    III. Kết luận

    Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓