Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:51' 26-09-2023
Dung lượng: 680.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:51' 26-09-2023
Dung lượng: 680.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG III. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT Y = AX + B (A ≠ 0)
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN HỌC 8
CHƯƠNG III. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT Y = AX + B (A ≠ 0)
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Ảnh
Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (latex(a!=0)) có tính chất gì?
- Khởi động:
Ảnh
I. Đồ thị của hàm số bậc nhất
- Hoạt động 1
Ảnh
I. Đồ thị của hàm số bậc nhất
HĐ1: Xét hàm số y = x - 2 a. Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
Ảnh
b. Vẽ các điểm A(0;- 2), B(2;0), C(3;1) của thị hàm số y = x - 2 trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không.
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a !=0)) là một đường thẳng.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a !=0)) còn gọi là đường thẳng y = ax + b (latex(a !=0)).
- Ví dụ 1
- Ví dụ 1:
Cho hàm số y = 2x - 1. a) Tìm giá trị của y tương đương với giá trị của x trong bảng:
Ảnh
b) Vẽ các điểm A(1;1); B(2;3) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x - 1 trong mặt phẳng toạ độ Oxy. c) Dựa vào hai điểm A(1;1); B(2;3) vẽ đồ thị của hàm số y = 2x -1 trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
Ảnh
+ Hướng dẫn giải ví dụ 1
- Hướng dẫn giải ví dụ 1:
a) Ta có bảng sau:
Ảnh
Ảnh
b) Các điểm A(1;1), B(2;3) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x - 1 được vẽ như trong Hình 17. c) Vì đồ thị của hàm số y = 2x - 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(1;1), B(2;3) nên đồ thị của hàm số đó là đường thẳng AB.
- HS giải ví dụ 2
Ảnh
- HS giải ví dụ 2:
Cho hàm số y = 3x - 4. Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ bằng 0.
- Nhận xét
Ảnh
Ảnh
- Nhận xét:
Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a!=0)) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Cho hàm số y = 4x + 3. Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ bằng 0.
II. Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
a. Trường hợp 1: Xét hàm số y = ax (latex(a!=0)
II. Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
a. Trường hợp 1: Xét hàm số y = ax (latex(a!=0))
Ảnh
Ảnh
Với x = 0 thì y = 0; với x = 1 thì y = a nên hai điểm O(0;0) và A(1;a) thuộc đồ thị hàm số y = ax (latex(a!=0)). => Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (latex(a!=0)), ta có thể xác định điểm A(1;a) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O và A.
- Ví dụ 3
Ví dụ 3: Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x.
Với x = 1 thì y = -2, ta được điểm A (1; -2) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x. Vậy đồ thị của hàm số y = -2x là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(1; -2).
- Giải:
Ảnh
b. Trường hợp 2: Xét hàm số y = ax + b (latex(a!=0, b!=0))
b. Trường hợp 2: Xét hàm số y = ax + b (latex(a!=0, b!=0))
Ảnh
Hình vẽ
- Với x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy. - Với y = 0 thì latex(a = -b/a), ta được điểm latex(Q(-b/a;0)) thuộc trục hoành Ox. => Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a!=0, b!=0)) đi qua hai điểm P(0; b) và latex(Q(-b/a;0)).
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b latex((a!=0, b!=0)), ta có thể xác định hai điểm P(0; b) và latex(Q(-b/a; 0)) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 2.
???
- Giải:
Ảnh
Với x = 0 thì y = 2, ta được điểm P(0; 2) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x + 2. Với y = 0 thì x = 1, ta được điểm Q(1; 0) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x + 2. => Vậy đồ thị của hàm số y = -2x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm P(0; 2); Q(1; 0).
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 2: Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a. y = 3x; b. y = 2x + 2
III. Hệ số góc của đường thẳng
1. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) v trục Ox
III. Hệ số góc của đường thẳng
1. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) và trục Ox
HĐ2: Quan sát các đường thẳng y = x + 1 và y = -x - 1 (Hình 20).
Ảnh
a. Có nhận xét gì về Dấu của tung độ các điểm M, N? b. Tìm góc tạo bởi 2 tia Ax và AM ở hình 20a. c. Tìm góc tạo bởi 2 tia Bx và BN ở hình 20b
- Nhận xét
- Nhận xét:
+) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)). Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, T là một đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương. +) Góc latex(alpha) tạo bởi hai tia Ax và AT gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
Ảnh
2. Hệ số góc
Ảnh
2. Hệ số góc
HĐ3: H22a) biểu diễn đồ thị của hàm số y = 0,5x + 2; y = 2x + 2. H22b) biểu diễn đồ thị của hàm số y = 2x + 2; y = -0,5x + 2.
a) Quan sát H22a, so sánh các góc latex(alpha, beta) và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất, nhận xét. b) Quan sát H22b, so sánh các góc latex(alpha)', latex(beta)' và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất, nhận xét.
- Nhận xét
- Nhận xét:
Ảnh
Hình vẽ
+) Khi hệ số a > 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) và trục Ox là góc nhọn. Hệ số a càng lớng thì góc càng lớn. +) Khi hệ số a < 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) và trục Ox là góc tù. Hệ số a càng lớng thì góc càng lớn.
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng y = ax + b (latex(a !=0)). Hệ số a gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (latex(a !=0)).
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: Tìm hệ số góc của đường thẳng y = 6x + 21.
Giải:
Hệ số góc của đường thẳng y = 6x + 21 là 6.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 3: Tìm hệ số góc của đường thẳng y = -5x +11.
3. Ứng dụng của hệ số góc
3. Ứng dụng của hệ số góc
a) Quan sát Hình 23a, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó. b) Quan sát Hình 23b, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = - x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cho hai đường thẳng d: y = ax + b latex((a!=0)) và d': y = a'x + b' (a' latex(!=0)). a) Nếu d song song với d' thì a = a', b latex(!=) b'. Ngược lại, nếu a = a', b latex(!=) b' thì d song song với d'. b) Nếu d trùng với d' thì a = a', b = b'. Ngược lại, nếu a = a', b = b' thì d trùng với d'.
c) Nếu d và d' cắt nhau thì a latex(!=) a'. Ngược lại, nếu a latex(!=) a' thì d và d' cắt nhau.
- Ví dụ 6
Ảnh
Ví dụ 6: Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song trong ba đường thẳng sau: y = 2x + 1; y = 2x + 3; y = 3x - 1.
- Giải:
+) Hai đường thẳng y = 2x + 1; y = 2x + 3 có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song. +) Hai đường thẳng y = 2x + 1; y = 3x - 1 có hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng cắt nhau. +) Hai đường thẳng y = 2x + 3; y = 3x - 1 có hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng cắt nhau.
???
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 4: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng y = -5x và y = -5x + 2.
Bài tập củng cố
Bài 1 (Bài tập củng cố)
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về đường thẳng d là đồ thị của hàm số y = ax + b (a latex(!=) 0)?
a) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng latex(-b/a).
b) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b.
c) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
d) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng latex(-b/a)
Bài 2 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 2: Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song trong số các đường thẳng sau: y = -2x + 5; y = -2x; y = 4x - 1.
Bài 3 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 3: a) Vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trong mặt phẳng toạ độ. b) Xác định đường thẳng y = ax + b (alatex(!=) 0) đi qua điểm M(1 ; 3) và song song với đường thẳng y = 2x - 1. Sau đó vẽ đường thắng tìm được trên mặt phẳng toạ độ.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Hoàn thành bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài:"Chương III. Bài tập cuối chương III".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN HỌC 8
CHƯƠNG III. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT Y = AX + B (A ≠ 0)
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Ảnh
Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (latex(a!=0)) có tính chất gì?
- Khởi động:
Ảnh
I. Đồ thị của hàm số bậc nhất
- Hoạt động 1
Ảnh
I. Đồ thị của hàm số bậc nhất
HĐ1: Xét hàm số y = x - 2 a. Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
Ảnh
b. Vẽ các điểm A(0;- 2), B(2;0), C(3;1) của thị hàm số y = x - 2 trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không.
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a !=0)) là một đường thẳng.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a !=0)) còn gọi là đường thẳng y = ax + b (latex(a !=0)).
- Ví dụ 1
- Ví dụ 1:
Cho hàm số y = 2x - 1. a) Tìm giá trị của y tương đương với giá trị của x trong bảng:
Ảnh
b) Vẽ các điểm A(1;1); B(2;3) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x - 1 trong mặt phẳng toạ độ Oxy. c) Dựa vào hai điểm A(1;1); B(2;3) vẽ đồ thị của hàm số y = 2x -1 trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
Ảnh
+ Hướng dẫn giải ví dụ 1
- Hướng dẫn giải ví dụ 1:
a) Ta có bảng sau:
Ảnh
Ảnh
b) Các điểm A(1;1), B(2;3) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x - 1 được vẽ như trong Hình 17. c) Vì đồ thị của hàm số y = 2x - 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(1;1), B(2;3) nên đồ thị của hàm số đó là đường thẳng AB.
- HS giải ví dụ 2
Ảnh
- HS giải ví dụ 2:
Cho hàm số y = 3x - 4. Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ bằng 0.
- Nhận xét
Ảnh
Ảnh
- Nhận xét:
Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a!=0)) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Cho hàm số y = 4x + 3. Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ bằng 0.
II. Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
a. Trường hợp 1: Xét hàm số y = ax (latex(a!=0)
II. Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
a. Trường hợp 1: Xét hàm số y = ax (latex(a!=0))
Ảnh
Ảnh
Với x = 0 thì y = 0; với x = 1 thì y = a nên hai điểm O(0;0) và A(1;a) thuộc đồ thị hàm số y = ax (latex(a!=0)). => Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (latex(a!=0)), ta có thể xác định điểm A(1;a) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O và A.
- Ví dụ 3
Ví dụ 3: Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x.
Với x = 1 thì y = -2, ta được điểm A (1; -2) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x. Vậy đồ thị của hàm số y = -2x là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(1; -2).
- Giải:
Ảnh
b. Trường hợp 2: Xét hàm số y = ax + b (latex(a!=0, b!=0))
b. Trường hợp 2: Xét hàm số y = ax + b (latex(a!=0, b!=0))
Ảnh
Hình vẽ
- Với x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy. - Với y = 0 thì latex(a = -b/a), ta được điểm latex(Q(-b/a;0)) thuộc trục hoành Ox. => Đồ thị của hàm số y = ax + b (latex(a!=0, b!=0)) đi qua hai điểm P(0; b) và latex(Q(-b/a;0)).
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b latex((a!=0, b!=0)), ta có thể xác định hai điểm P(0; b) và latex(Q(-b/a; 0)) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 2.
???
- Giải:
Ảnh
Với x = 0 thì y = 2, ta được điểm P(0; 2) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x + 2. Với y = 0 thì x = 1, ta được điểm Q(1; 0) thuộc đồ thị của hàm số y = -2x + 2. => Vậy đồ thị của hàm số y = -2x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm P(0; 2); Q(1; 0).
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 2: Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a. y = 3x; b. y = 2x + 2
III. Hệ số góc của đường thẳng
1. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) v trục Ox
III. Hệ số góc của đường thẳng
1. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) và trục Ox
HĐ2: Quan sát các đường thẳng y = x + 1 và y = -x - 1 (Hình 20).
Ảnh
a. Có nhận xét gì về Dấu của tung độ các điểm M, N? b. Tìm góc tạo bởi 2 tia Ax và AM ở hình 20a. c. Tìm góc tạo bởi 2 tia Bx và BN ở hình 20b
- Nhận xét
- Nhận xét:
+) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)). Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, T là một đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương. +) Góc latex(alpha) tạo bởi hai tia Ax và AT gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
Ảnh
2. Hệ số góc
Ảnh
2. Hệ số góc
HĐ3: H22a) biểu diễn đồ thị của hàm số y = 0,5x + 2; y = 2x + 2. H22b) biểu diễn đồ thị của hàm số y = 2x + 2; y = -0,5x + 2.
a) Quan sát H22a, so sánh các góc latex(alpha, beta) và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất, nhận xét. b) Quan sát H22b, so sánh các góc latex(alpha)', latex(beta)' và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất, nhận xét.
- Nhận xét
- Nhận xét:
Ảnh
Hình vẽ
+) Khi hệ số a > 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) và trục Ox là góc nhọn. Hệ số a càng lớng thì góc càng lớn. +) Khi hệ số a < 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (latex(a!=0)) và trục Ox là góc tù. Hệ số a càng lớng thì góc càng lớn.
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng y = ax + b (latex(a !=0)). Hệ số a gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (latex(a !=0)).
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: Tìm hệ số góc của đường thẳng y = 6x + 21.
Giải:
Hệ số góc của đường thẳng y = 6x + 21 là 6.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 3: Tìm hệ số góc của đường thẳng y = -5x +11.
3. Ứng dụng của hệ số góc
3. Ứng dụng của hệ số góc
a) Quan sát Hình 23a, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó. b) Quan sát Hình 23b, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = - x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cho hai đường thẳng d: y = ax + b latex((a!=0)) và d': y = a'x + b' (a' latex(!=0)). a) Nếu d song song với d' thì a = a', b latex(!=) b'. Ngược lại, nếu a = a', b latex(!=) b' thì d song song với d'. b) Nếu d trùng với d' thì a = a', b = b'. Ngược lại, nếu a = a', b = b' thì d trùng với d'.
c) Nếu d và d' cắt nhau thì a latex(!=) a'. Ngược lại, nếu a latex(!=) a' thì d và d' cắt nhau.
- Ví dụ 6
Ảnh
Ví dụ 6: Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song trong ba đường thẳng sau: y = 2x + 1; y = 2x + 3; y = 3x - 1.
- Giải:
+) Hai đường thẳng y = 2x + 1; y = 2x + 3 có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song. +) Hai đường thẳng y = 2x + 1; y = 3x - 1 có hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng cắt nhau. +) Hai đường thẳng y = 2x + 3; y = 3x - 1 có hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng cắt nhau.
???
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 4: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng y = -5x và y = -5x + 2.
Bài tập củng cố
Bài 1 (Bài tập củng cố)
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về đường thẳng d là đồ thị của hàm số y = ax + b (a latex(!=) 0)?
a) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng latex(-b/a).
b) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b.
c) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
d) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng latex(-b/a)
Bài 2 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 2: Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song trong số các đường thẳng sau: y = -2x + 5; y = -2x; y = 4x - 1.
Bài 3 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 3: a) Vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trong mặt phẳng toạ độ. b) Xác định đường thẳng y = ax + b (alatex(!=) 0) đi qua điểm M(1 ; 3) và song song với đường thẳng y = 2x - 1. Sau đó vẽ đường thắng tìm được trên mặt phẳng toạ độ.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Hoàn thành bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài:"Chương III. Bài tập cuối chương III".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất