Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:00' 19-07-2022
    Dung lượng: 626.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 4. ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 4. ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC VẬT LÍ 10
    Ảnh
    Giới thiệu chương
    Chương II - Động học
    Chương II. Động học
    - Các khái niệm: vận tốc, tốc độ trung bình, quãng đường đi được, độ dịch chuyển, gia tốc của chuyển động. - Mô tả chuyển động: thẳng đều và thẳng biến đổi đều, rơi tự do. - Thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm đo tốc độ. - Tổng hợp vận tốc.
    Ảnh
    Ảnh
    Đặt vấn đề
    Bài toán
    Bài toán
    Một ô tô đi tới điểm O của ngã tư đường có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc với tốc độ không đổi 36km/h. Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10s:
    Ảnh
    a) Quãng đường đi tiếp của ô tô là bao nhiêu? b) Vị trí ô tô ở điểm nào trên hình vẽ?
    Trả lời
    Trả lời
    36km/h = 10m/s
    Ảnh
    a) Sau 10s quãng đường đi tiếp của ô tô là: s = v.t = 10.10 = 100m b) Vị trí ô tô: Đi hướng Bắc: điểm B Đi hướng Đông: điểm L Đi hướng Nam: điểm E Đi hướng Tây: điểm H
    I. VỊ TRÍ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TẠI CÁC THỜI ĐIỂM
    Hệ tọa độ vuông góc
    I. Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
    Hệ tọa độ vuông góc: Gốc tại vị trí của vật mốc Trục hoành Ox Trục tung Oy.
    Ảnh
    Ảnh
    Ví dụ: Hình 4.1 Điểm A (x =10; y=20) Điểm B (x = -10; y=20)
    Hệ tọa độ địa lí
    I. Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
    Hệ tọa độ địa lý: Gốc tại vị trí của vật mốc Trục hoành là đường nối hai hướng địa lí Tây - Đông Trục tung là đường nối hai hướng địa lí Bắc - Nam.
    Ảnh
    Ví dụ: (Hình 4.2) OA = 2cm, tỉ lệ là 1/1000 thì: Điểm A (d =20m; 45 độ Đông - Bắc)
    Ảnh
    Hệ quy chiếu
    I. Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
    Hệ quy chiếu gồm: + hệ tọa độ + mốc thời gian + đồng hồ đo
    Ví dụ: (Hình 4.3) Xác định vị trí vật A trên trục Ox tại thời điểm 11h, biết vật chuyển động thẳng mỗi giờ đi được 40km.
    Ảnh
    Trả lời: Thời gian vật đi là: 11h - 8h = 2h Quãng đường vật đi là: s = 2.40 = 80km => Vật ở vị trí cách điểm O 80km.
    II. ĐỘ DỊCH CHUYỂN
    Độ dịch chuyển
    II. Độ dịch chuyển
    Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển. Kí hiệu độ dịch chuyển là latex(vec(d)).
    ? Xác định các độ lớn độ dịch chuyển ở hình 4.5 trong tọa độ địa lý.
    Ảnh
    Trả lời: latex(d_1) = 200m (Bắc) latex(d_2) = 200m (Đông Bắc) latex(d_3) = 300m (Đông) latex(d_4) = 100m (Tây)
    III. PHÂN BIỆT ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC
    Ví dụ
    III. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
    Ảnh
    Ví dụ: Người đi xe máy (1); người đi bộ (2), người đi ô tô (3) đều khởi hành từ siêu thị A để đến bưu điện B. 1) So sánh độ dịch chuyển và quãng đường đi được của cả 3 chuyển động. 2) Khi nào thì độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?
    Ảnh
    Trả lời ví dụ
    III. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
    Ảnh
    Ví dụ: 1) Quãng đường đi được của ô tô (3) lớn nhất rồi đến xe máy (1) và cuối cùng là người đi bộ (2). Độ dịch chuyển của cả 3 chuyển động bằng nhau. 2) Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
    Ảnh
    Câu hỏi
    III. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
    Câu hỏi: Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới tiêu thị mua đồ rồi quay về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường.
    Chọn hệ tọa độ có gốc là A, trục Ox trùng với đường đi từ nhà bạn A tới trường. a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị. b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A trong chuyến đi trên.
    Ảnh
    Trả lời câu hỏi
    III. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
    Trả lời: a) Quãng đường s = 400 m Độ dịch chuyển d = 400m b) Quãng đường: s= 800.2 + 1200 = 2800 m Độ dịch chuyển: d = latex(d_(NX) + d_(SN) + d_(NT)) d = 200 + 600 - 800 +1200 = 1200m.
    Ảnh
    IV. TỔNG HỢP ĐỘ DỊCH CHUYỂN
    Ví dụ
    III. Tổng hợp độ dịch chuyển
    Ví dụ: Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo hướng A đến B, rồi từ B đến C; người thứ 2 đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc. Hãy tính quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai. So sánh và nhận xét kết quả?
    Ảnh
    Trả lời ví dụ
    III. Tổng hợp độ dịch chuyển
    Trả lời: + Quãng đường đi được của người thứ nhất là: 4+4 = 8km + Tam giác ABC vuông nên độ dịch chuyển của người thứ nhất là: latex(d_1) = latex(sqrt(AB^2 +BC^2)) = latex(sqrt(4^2 + 4^2)) = 5,7km
    Ảnh
    + Quãng đường đi được của người thứ hai là: s = AC = 5,7km + Tam giác ABC vuông nên độ dịch chuyển của người thứ hai là: latex(d_2) = AC = 5,7km
    => Sự dịch chuyển vị trí 2 người như nhau. => Cùng về đích như nhau, người thứ nhất đi quãng đường dài hơn nên đi nhanh hơn.
    Tổng kết
    Ghi nhớ
    Ghi nhớ
    1. Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. 2. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau. 3. Tổng hợp các độ dịch chuyển bằng cách tổng hợp vecto.
    Vận dụng
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải độ dịch chuyển.
    A. Có phương và chiều xác định.
    B. Có đơn vị đo là mét.
    C. Không thể có độ lớn bằng 0.
    D. Có thể có độ lớn bằng 0.
    Câu 2
    Câu 2: Một người lái ô tô đi thẳng 6km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4km rồi quay sang hướng Đông đi 3km. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô.
    Hướng dẫn:
    Ảnh
    Vẽ đường đi của ô tô như hình. Ô tô xuất phát tại A, đi từ A - B - C - D. Quãng đường ô tô đi: S = AB + BC + CD = 13km Độ dịch chuyển d = AD = 5km
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGk và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
    Kết thúc
    Lời chào
    Cảm ơn các em đã chú ý lắng nghe!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓