Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trinh hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:55' 19-10-2023
Dung lượng: 766.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:55' 19-10-2023
Dung lượng: 766.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRINH HOÁ HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRINH HOÁ HỌC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Định luật bảo toàn khối lượng
Ảnh
I. Định luật bảo toàn khối lượng
1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm và thực hiện nhiệm vụ sau: So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
- Giải thích
Trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên, vì vậy tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.
- Giải thích:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen.
Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:
Ảnh
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ảnh
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng: Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: latex(m_(Barium chloride) + m_(Sodium sulfate) -> m_(Barium sulfate) +m_ (Sodium chloride)).
Nếu biết khối lượng của ba chất, ta tính được khối lượng của chất còn lại.
- Ví dụ
Ảnh
- Ví dụ:
Biết khối lượng của barium chloride sulfate đã phản ứng lần lượt là 20,8 gam và 14,2 gam, khối lượng của barium sulfate tạo thành là 23,3 gam, ta sẽ xác định được khối lượng của sodium chloride tạo thành là: 20,8 + 14,2 - 23,3 = 11,7 (g)
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Tổng quát: Nếu trong phản ứng có n chất, khi biết khối lượng đã tham gia và tạo thành của (n - 1) chất, ta sẽ xác định được khối lượng của chất còn lại.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu hỏi 1 : Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.
+ Câu 2 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu 2: Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau: Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?
II. Phương trình hoá học
II. Phương trình hoá học
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Có mấy bước để lập phương trình hoá học? Đó là những bước nào?.
1. Lập phương trình hoá học
- Tìm hiểu
Ảnh
- Tìm hiểu:
+ Phương trình hoá học của phản ứng giữa khí hydrogen và khí oxygen là: latex(2H_2 + O_2 → 2H_2O) + Trong phản ứng hoá học, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng số nguyên tử của nguyên tố đó trong các chất sản phẩm. Sau khi cân bằng, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vẽ của sơ đồ phản ứng bằng nhau, ta được PTHH.
- Các bước lập phương trình hoá học:
Ảnh
- Các bước lập phương trình hoá học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: latex(Al + O_2 → Al_2O_3) + Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế. Với trường hợp này, ta cần đặt hệ số 2 trước latex(Al_2O_3) và hệ số 3 trước latex(O_2): latex(4Al + 3O_2 → 2Al_2O_3) + Bước 3: Viết phương trình hoá học của phản ứng: latex(4Al + 3O_2 → 2Al_2O_3)
- Lưu ý
Ảnh
- Lưu ý:
Hệ số viết ngang với kí hiệu của các chất. Không thay đổi các chỉ số trong các công thức hoá học đã viết đúng. Nếu trong công thức hoá học, các chất ở 2 vế có những nhóm nguyên tử giống nhau, ta coi nhóm nguyên tử này như một "nguyên tố để cân bằng".
- Hoạt động
- Hoạt động:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) latex(Fe + O_2 → Fe_3O_4) b) latex(Al + HCl → AlCl_3 + H_2) c) latex(Al_2(SO_4)_3 + NaOH → Al(OH)_3 + Na_2SO_4) d) latex(CaCO_3+ HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O)
Ảnh
2. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Ảnh
2. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết phương trình hoá học có ý nghĩa như thế nào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Phương trình hoá học thể hiện tỉ lệ số mol giữa các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hoá học. Từ đó, ta có thể xác định được tỉ lệ hệ số của các chất trong phản ứng và tỉ lệ số mol, cũng như tỉ lệ khối lượng của chúng.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
1. Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. 2. Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau: latex(Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 → BaCO_3 + NaOH) 3. Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt latex((Fe_2O_3)). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Khi hoà tan hoàn toàn kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng chất ban đầu? - A. Không đổi - false - B. Tăng - false - C. Giảm - true - D. Không xác định được - false - false - false
Câu 2: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản? - A. 1 bước - false - B. 2 bước - false - C. 3 bước - false - D. 4 bước - true - false - false
Câu 3: Chọn đáp án đúng - A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học - true - B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học - false - C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học - false - D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học - false - false - false
Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau: CaCO3 → CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là - A. 1 mol - false - B. 0,1 mol - true - C. 0,001 mol - false - D. 2 mol - false - false - false
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là - A. 10,8 gam - false - B. 15,2 gam - true - C.15 gam - false - D. 1,52 gam - false - false - false
Câu 6: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là latex(P_2O_5) - A. latex(P + O_2→ P_2O_5) - false - B. latex(4P + 5O_2 → 2P_2O_5) - true - C. latex(P + 2O_2 → P_2O_5) - false - D. latex(P + O_2 → P_2O_3) - false - false - false
Câu 7: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: latex(Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2) - A. 1:2:1:2 - false - B. 1:2:2:1 - false - C. 2:1:1:1 - false - D. 1:2:1:1 - true - false - false
Câu 8: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp latex(FeO + CO → X + CO_2) - A. latex(Fe_2O_3) & 1:2:3:1 - false - B. Fe & 1:1:1:1 - true - C. latex(Fe_3O_4) & 1:2:1:1 - false - D. FeC & 1:1:1:1 - false - false - false
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học? - A. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. - false - B. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra. - true - C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn. - false - D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài. - false - false - false
Câu 10: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thấy tạo thành muối magie clorua và khí hiđro. Khẳng định nào dưới đây đúng? - A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hiđro sinh ra. - false - B. Khối lượng của magie clorua bằng tổng khối lượng chất phản ứng. - false - C.Khối lượng magie bằng khối lượng khí hiđro. - false - D.Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro. - true - false - false
- Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng: latex(2 NaOH + CuSO_4 → Cu(OH)_2 + Na_2SO_4)
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 6. Tính theo phương trình hoá học".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRINH HOÁ HỌC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Định luật bảo toàn khối lượng
Ảnh
I. Định luật bảo toàn khối lượng
1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm và thực hiện nhiệm vụ sau: So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
- Giải thích
Trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên, vì vậy tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.
- Giải thích:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen.
Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:
Ảnh
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ảnh
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng: Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: latex(m_(Barium chloride) + m_(Sodium sulfate) -> m_(Barium sulfate) +m_ (Sodium chloride)).
Nếu biết khối lượng của ba chất, ta tính được khối lượng của chất còn lại.
- Ví dụ
Ảnh
- Ví dụ:
Biết khối lượng của barium chloride sulfate đã phản ứng lần lượt là 20,8 gam và 14,2 gam, khối lượng của barium sulfate tạo thành là 23,3 gam, ta sẽ xác định được khối lượng của sodium chloride tạo thành là: 20,8 + 14,2 - 23,3 = 11,7 (g)
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Tổng quát: Nếu trong phản ứng có n chất, khi biết khối lượng đã tham gia và tạo thành của (n - 1) chất, ta sẽ xác định được khối lượng của chất còn lại.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu hỏi 1 : Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.
+ Câu 2 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu 2: Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau: Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?
II. Phương trình hoá học
II. Phương trình hoá học
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Có mấy bước để lập phương trình hoá học? Đó là những bước nào?.
1. Lập phương trình hoá học
- Tìm hiểu
Ảnh
- Tìm hiểu:
+ Phương trình hoá học của phản ứng giữa khí hydrogen và khí oxygen là: latex(2H_2 + O_2 → 2H_2O) + Trong phản ứng hoá học, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng số nguyên tử của nguyên tố đó trong các chất sản phẩm. Sau khi cân bằng, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vẽ của sơ đồ phản ứng bằng nhau, ta được PTHH.
- Các bước lập phương trình hoá học:
Ảnh
- Các bước lập phương trình hoá học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: latex(Al + O_2 → Al_2O_3) + Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế. Với trường hợp này, ta cần đặt hệ số 2 trước latex(Al_2O_3) và hệ số 3 trước latex(O_2): latex(4Al + 3O_2 → 2Al_2O_3) + Bước 3: Viết phương trình hoá học của phản ứng: latex(4Al + 3O_2 → 2Al_2O_3)
- Lưu ý
Ảnh
- Lưu ý:
Hệ số viết ngang với kí hiệu của các chất. Không thay đổi các chỉ số trong các công thức hoá học đã viết đúng. Nếu trong công thức hoá học, các chất ở 2 vế có những nhóm nguyên tử giống nhau, ta coi nhóm nguyên tử này như một "nguyên tố để cân bằng".
- Hoạt động
- Hoạt động:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) latex(Fe + O_2 → Fe_3O_4) b) latex(Al + HCl → AlCl_3 + H_2) c) latex(Al_2(SO_4)_3 + NaOH → Al(OH)_3 + Na_2SO_4) d) latex(CaCO_3+ HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O)
Ảnh
2. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Ảnh
2. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết phương trình hoá học có ý nghĩa như thế nào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Phương trình hoá học thể hiện tỉ lệ số mol giữa các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hoá học. Từ đó, ta có thể xác định được tỉ lệ hệ số của các chất trong phản ứng và tỉ lệ số mol, cũng như tỉ lệ khối lượng của chúng.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
1. Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. 2. Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau: latex(Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 → BaCO_3 + NaOH) 3. Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt latex((Fe_2O_3)). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Khi hoà tan hoàn toàn kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng chất ban đầu? - A. Không đổi - false - B. Tăng - false - C. Giảm - true - D. Không xác định được - false - false - false
Câu 2: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản? - A. 1 bước - false - B. 2 bước - false - C. 3 bước - false - D. 4 bước - true - false - false
Câu 3: Chọn đáp án đúng - A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học - true - B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học - false - C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học - false - D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học - false - false - false
Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau: CaCO3 → CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là - A. 1 mol - false - B. 0,1 mol - true - C. 0,001 mol - false - D. 2 mol - false - false - false
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là - A. 10,8 gam - false - B. 15,2 gam - true - C.15 gam - false - D. 1,52 gam - false - false - false
Câu 6: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là latex(P_2O_5) - A. latex(P + O_2→ P_2O_5) - false - B. latex(4P + 5O_2 → 2P_2O_5) - true - C. latex(P + 2O_2 → P_2O_5) - false - D. latex(P + O_2 → P_2O_3) - false - false - false
Câu 7: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: latex(Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2) - A. 1:2:1:2 - false - B. 1:2:2:1 - false - C. 2:1:1:1 - false - D. 1:2:1:1 - true - false - false
Câu 8: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp latex(FeO + CO → X + CO_2) - A. latex(Fe_2O_3) & 1:2:3:1 - false - B. Fe & 1:1:1:1 - true - C. latex(Fe_3O_4) & 1:2:1:1 - false - D. FeC & 1:1:1:1 - false - false - false
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học? - A. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. - false - B. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra. - true - C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn. - false - D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài. - false - false - false
Câu 10: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thấy tạo thành muối magie clorua và khí hiđro. Khẳng định nào dưới đây đúng? - A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hiđro sinh ra. - false - B. Khối lượng của magie clorua bằng tổng khối lượng chất phản ứng. - false - C.Khối lượng magie bằng khối lượng khí hiđro. - false - D.Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro. - true - false - false
- Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng: latex(2 NaOH + CuSO_4 → Cu(OH)_2 + Na_2SO_4)
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 6. Tính theo phương trình hoá học".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất