Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15. Định luật 2 Newton
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:55' 05-12-2022
Dung lượng: 925.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:55' 05-12-2022
Dung lượng: 925.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Ảnh
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Đẩy một chiếc xe chở hàng cho nó chuyển động và nhận xét xem gia tốc của xe tăng hay giảm, nếu: a) Giữ nguyên lực đẩy nhưng khối lượng xe tăng lên (Hình a,b) b) Giữ nguyên khối lượng nhưng lực đẩy tăng lên (hình b và c)
Ảnh
I. ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Định luật
I. Định luật 2 Newton
Nội dung: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lên nghịch với khối lượng của vật. latex(vec(a) = vec(F)/m) Về mặt toán học có: latex(vec(F) = m.vec(a)) Trường hợp nhiều lực tác dụng lên vật thì F là hợp lực của các lực đó: latex(vec(F) = vec(F_1) + vec(F_2) + vec(F_3) + ...)
Đơn vị
I. Định luật 2 Newton
Dựa vào biểu thức: latex(vec(F) = m.vec(a)) ta có mối liên hệ: 1 N = 1kg.1m/latex(s^2) 1N là độ lớn của lực gây ra gia tốc 1m/latex(s^2) cho vật có khối lượng 1kg theo hướng của lực.
Ảnh
II. KHỐI LƯỢNG VÀ QUÁN TÍNH
Khối lượng
II. Khối lượng và quán tính
- Nội dung: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. + Vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc, tức là càng có mức quán tính lớn hơn. - Nhận xét: + Khối lượng trong định luật 2 Newton còn được gọi là khối lượng quán tính. + Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương, không đổi với mỗi vật và có tính chất cộng được.
Câu hỏi 1
II. Khối lượng và quán tính
?1. Nêu ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn mức quán tính càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Ảnh
Câu hỏi 2
II. Khối lượng và quán tính
?2. Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa các lực tác dụng lên một vật và gia tốc gây ra tương ứng. Khối lượng của vật là: A. 1,0kg B. 2,0 kg C. 0,5kg D. 1,5kg
Ảnh
Hướng dẫn: M= F/a = 1/2 = 0,5kg Đáp số: C
III. THÍ NGHIỆM MINH HỌA ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Mục đích thí nghiệm
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
- Mục đích thí nghiệm là kiểm nghiệm nội dung Định luật 2 Newton trong 2 trường hợp: TH1: Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng (m không đổi, F thay đổi) TH2: Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng vật (F không đổi, mthay đổi)
Ảnh
Tiến hành thí nghiệm
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
-Tiến hành thí nghiệm: Nhóm 1+2: chứng minh gia tốc a của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng. Nhóm 3+4: chứng minh gia tốc a tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.
Ảnh
Xử lý kết quả thí nghiệm
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
- Hướng dẫn xử lý kết quả thí nghiệm:
Ảnh
Thảo luận
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
- Hãy vẽ đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc a:
Ảnh
Tổng kết
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ảnh
Vận dụng
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các cách viết hệ thức định luật 2 Newton sau đây, cách viết nào đúng?
A. Latex(vec(F) = m.a)
B. latex(vec(F) = -m.vec(a))
C. Latex(vec(F) = m.vec(a))
D. -Latex(vec(F) = m.vec(a))
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng vào vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc
A. nhỏ hơn
B. lớn hơn
C. bằng 0
D. không đổi
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm trên mặt đất, Một cầu thủ đá với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 0,01 m/s
B. 0,1 m/s
C. 2,5 m/s
D. 10 m/s
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
Kết thúc
Lời chào
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Ảnh
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Đẩy một chiếc xe chở hàng cho nó chuyển động và nhận xét xem gia tốc của xe tăng hay giảm, nếu: a) Giữ nguyên lực đẩy nhưng khối lượng xe tăng lên (Hình a,b) b) Giữ nguyên khối lượng nhưng lực đẩy tăng lên (hình b và c)
Ảnh
I. ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Định luật
I. Định luật 2 Newton
Nội dung: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lên nghịch với khối lượng của vật. latex(vec(a) = vec(F)/m) Về mặt toán học có: latex(vec(F) = m.vec(a)) Trường hợp nhiều lực tác dụng lên vật thì F là hợp lực của các lực đó: latex(vec(F) = vec(F_1) + vec(F_2) + vec(F_3) + ...)
Đơn vị
I. Định luật 2 Newton
Dựa vào biểu thức: latex(vec(F) = m.vec(a)) ta có mối liên hệ: 1 N = 1kg.1m/latex(s^2) 1N là độ lớn của lực gây ra gia tốc 1m/latex(s^2) cho vật có khối lượng 1kg theo hướng của lực.
Ảnh
II. KHỐI LƯỢNG VÀ QUÁN TÍNH
Khối lượng
II. Khối lượng và quán tính
- Nội dung: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. + Vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc, tức là càng có mức quán tính lớn hơn. - Nhận xét: + Khối lượng trong định luật 2 Newton còn được gọi là khối lượng quán tính. + Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương, không đổi với mỗi vật và có tính chất cộng được.
Câu hỏi 1
II. Khối lượng và quán tính
?1. Nêu ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn mức quán tính càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Ảnh
Câu hỏi 2
II. Khối lượng và quán tính
?2. Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa các lực tác dụng lên một vật và gia tốc gây ra tương ứng. Khối lượng của vật là: A. 1,0kg B. 2,0 kg C. 0,5kg D. 1,5kg
Ảnh
Hướng dẫn: M= F/a = 1/2 = 0,5kg Đáp số: C
III. THÍ NGHIỆM MINH HỌA ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Mục đích thí nghiệm
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
- Mục đích thí nghiệm là kiểm nghiệm nội dung Định luật 2 Newton trong 2 trường hợp: TH1: Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng (m không đổi, F thay đổi) TH2: Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng vật (F không đổi, mthay đổi)
Ảnh
Tiến hành thí nghiệm
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
-Tiến hành thí nghiệm: Nhóm 1+2: chứng minh gia tốc a của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng. Nhóm 3+4: chứng minh gia tốc a tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.
Ảnh
Xử lý kết quả thí nghiệm
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
- Hướng dẫn xử lý kết quả thí nghiệm:
Ảnh
Thảo luận
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
- Hãy vẽ đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc a:
Ảnh
Tổng kết
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ảnh
Vận dụng
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các cách viết hệ thức định luật 2 Newton sau đây, cách viết nào đúng?
A. Latex(vec(F) = m.a)
B. latex(vec(F) = -m.vec(a))
C. Latex(vec(F) = m.vec(a))
D. -Latex(vec(F) = m.vec(a))
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng vào vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc
A. nhỏ hơn
B. lớn hơn
C. bằng 0
D. không đổi
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm trên mặt đất, Một cầu thủ đá với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 0,01 m/s
B. 0,1 m/s
C. 2,5 m/s
D. 10 m/s
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
Kết thúc
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất