Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 14. Định luật 1 Newton

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 13h:53' 05-12-2022
    Dung lượng: 911.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Ảnh
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 14. ĐỊNH LUẬT 1 NEWTON Vật lí 10
    Ảnh
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Hình bên cho thấy một trong hai con tàu vuc trụ Voyager đang làm nhiệm vụ thăm dò các hành tinh nằm xa Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. Hiện nay cả 2 con tàu đã thoát khỏi hệ Mặt Trời, đang tiếp tục hoạt động và gửi thông tin về Trái Đất.
    Ảnh
    Điều gì đã giúp con tàu Voyager tiếp tục chuyển động rời xa Trái Đất, mặc dù thực tế không còn lực nào tác dụng lên chúng nữa?
    I. LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG
    Đặt vấn đề
    I. Lực và chuyển động
    Lực có phải là nguyên nhân làm cho một vật chuyển động và duy trì chuyển động đó hay không?
    Ảnh
    Một quyển sách đang nằm yên trên bàn. Ta phải đẩy nó thì nó mới dịch chuyển và khi ngừng đẩy thì nó dừng lại. Từ đây Aristotle kết luận rằng "Phải có lực mới duy trì được chuyển động". Em có tán thành với kết luận này không?
    Thí nghiệm
    I. Lực và chuyển động
    Thí nghiệm của Galile: - Thả hòn bi lăn xuống theo máng nghiêng 1 - Thảo luận: Hòn bi lăn lên máng 2 với độ cao như thế nào so với ban đầu? Nếu hạ thấp máng 2 hòn bi lăn như thế nào?
    Ảnh
    => Hòn bi lăn lên máng 2 với độ cao thấp hơn ban đầu. Hạ thấp máng 2 hòn bi lăn đoạn dài hơn
    Thí nghiệm
    I. Lực và chuyển động
    Vì sao hòn bi không lăn được đến độ cao ban đầu? Nếu không có ma sát và máng nằm ngang thì hòn bi chuyển động như thế nào?
    Ảnh
    => Hòn bi không lăn được đến độ cao ban đầu do có ma sát. Nếu không có ma sát và máng nằm ngang thì hòn bi lăn mãi với vận tốc không đổi.
    II. ĐỊNH LUẬT 1 NEWTON
    Định luật 1 Newton
    II. Định luật 1 Newton
    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
    Ảnh
    Newton (1642 – 1726)
    Câu hỏi
    II. Định luật 1 Newton
    Quan sát các vật trong hình 14.2 1. Giải thích tại sao quả cầu đứng yên. 2. Tại sao người trượt ván có thể giữ nguyên vận tốc của mình?
    Ảnh
    Trả lời: 1. Quả cầu đứng yên do lực căng và trọng lực tác dụng lên nó cân bằng nhau. 2. Người trượt ván với vận tốc không đổi vì hợp lực tác dụng lên người đó bằng 0.
    III. QUÁN TÍNH
    Khái niệm quán tính
    III. Quán tính
    Khái niệm: Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là quán tính. - Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. - Định luật 1 Newton còn gọi là định luật quán tính.
    1. Quán tính
    Thí nghiệm
    III. Quán tính
    Thí nghiệm: Tiến hành: + Đặt các vật nhỏ lên xe lăn. Giữ vật và xe đứng yên trên đỉnh mặt phẳng nghiêng. + Thả cho xe trượt xuống dốc, dọc theo mặt phẳng nghiêng. + Quan sát hiện tượng xảy ra với xe và các vật trên xe.
    1. Quán tính
    Ảnh
    Thảo luận: 1. Giải thích tại sao khi xe trượt xuống dốc và bị cản lại ở cuối dốc thì vật nhỏ bị văng về phía trước? 2. Làm thế nào để giữ cho vật trên xe không bị văng đi.
    Thảo luận
    III. Quán tính
    1. Quán tính
    Ảnh
    Thảo luận: 1. Khi xe trượt xuống dốc và bị cản lại ở cuối dốc thì xe bị thay đổi vận tốc đột ngột, vật nhỏ trên xe sẽ bảo toàn vận tốc đang cóc nên bị văng về phía trước. 2. Để giữ cho vật trên xe không bị văng đi thì ta có thể bỏ vật chắn ở cuối dốc để xe dừng lại từ từ.
    Trả lời câu hỏi
    III. Quán tính
    1. Quán tính
    CH1. a) Khi xe đôt ngột tăng tốc thì nửa trên của người ngồi trên xe không gắn với sàn xe sẽ bảo toàn vận tốc đang có nên bị đổ về phía sau. b) Khi xe phanh gấp người ngồi trên xe bảo toàn vận tốc đang có nên bị đổ về phía trước. c) Tương tự khi xe rẽ nhanh sang trái người trên xe bị đổ về bên phải. CH2. D CH3. Vật nằm yên trên bàn nằm ngang tức là vât đang chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Dễ nhận thấy vật chụ tác dụng của lực hút Trái Đất vậy lực cân bằng với lực hút Trái Đất là lực của bàn tác dụng lên vật.
    Ứng dụng của quán tính
    III. Quán tính
    2. Ứng dụng của quán tính trong đời sống
    CH1. Khi ngồi trên ô tô, tàu lượng cao tốc, hoặc máy bay, hành khách luôn được nhắc thắt dây an toàn. Lí do là để tránh những va đập có thể xảy ra vì quán tính gây nguy hiểm cho người ngồi trên các phương tiện này khi chúng thay đổi vận tốc đột ngột.
    CH2: Để tra đầu búa vào cán dao nên chọn cách a. Vì khi bị gõ mạnh xuống đất, cán búa bị giữ lại còn đầu búa vẫn chuyển động theo quán tính và ngập sâu vào cán.
    Ảnh
    Tổng kết
    Ghi nhớ
    Ghi nhớ
    + Định luật 1 Newton: nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. + Quán tính của vật là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động.
    Vận dụng
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Theo định luật 1 Newton thì
    A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động
    B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào
    C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0
    D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Khi một ô tô phanh gấp thì người ngồi trong xe
    A. ngả về phía sau
    B. chúi người về phía trước
    C. ngả sang người bên cạnh
    D. dừng lại ngay
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
    A. Vật chuyển động tròn đều
    B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng
    C. Vật chuyển động thẳng đều
    D. Vật rơi tự do
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
    Kết thúc
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓