Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Dịch vụ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:14' 28-11-2024
Dung lượng: 863.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:14' 28-11-2024
Dung lượng: 863.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8. DỊCH VỤ
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 8: DỊCH VỤ LỚP 9
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Trình độ phát triển
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
a, Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động
- Quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố của ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng quyết định bởi trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động. - Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, năng suất lao động ngày càng tăng, thúc đẩy ngành dịch vụ mở rộng quy mô. - Các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ,... có sự đa dạng các ngành dịch vụ.
Ảnh
b, Quy mô, cơ cấu
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
b, Quy mô, cơ cấu dân số và mức sống
- Sức mua và nhu cầu của người dân dối với hàng hoá, dịch vụ ảnh hưởng bởi quy mô, cơ cấu dân số và mức sống. - Nước ta có số dân đông, cơ cấu dân số trẻ, mức sống không ngừng được nâng cao tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhu cầu tiêu dùng tăng, hoạt động của các ngành dịch vụ được tăng cường và phát triển ngày càng đa dạng.
c, Phân bố
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
c, Phân bố dân cư và đô thị hoá Sự phân bố dân cư và đô thị hoá ảnh hưởng rõ nét đến mạng lưới các ngành dịch vụ. Vùng đồng bằng, các đô thị lớn tập trung đông dân như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,.. có nhu cầu về các hoạt động dịch vụ lớn và đa dạng, dẫn đến sự tập trung các ngành dịch vụ.
Ảnh
d, Truyền thống văn hoá
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
d, Truyền thống văn hoá dân tộc và di tích lịch sử – văn hoá Nước ta có bề dày phát triển lịch sử lâu đời, nhiều giá trị truyền thống, các di tích lịch sử – văn hoá giàu bản sắc của dân tộc Việt Nam như lễ hội Đền Hùng, làng tranh Đông Hồ, nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ, múa rối nước, Cố đô Huế,... giúp thúc đẩy sự phát triển ngành dịch vụ, nhất là ngành du lịch.
e, Cơ sơ hạ tầng
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
e, Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật Hệ thống giao thông, điện, nước, mạng lưới thông tin liên lạc, trung tâm mua sắm,..... ảnh hưởng đến sự phân bố và tình hình hoạt động các ngành dịch vụ. Việc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật ở nước ta những năm qua đã góp phần thúc dầy sự phát triển và mở rộng phân bố ngành dịch vụ.
Ảnh
g, Khoa học-CN
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
g, Khoa học - công nghệ Sự tiến bộ và những thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực khoa học – công nghệ như công nghệ thông tin, công nghệ viễn thông,... đã giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
h, Vị trí địa lí
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
h) Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Nước ta nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, là cầu nối giữa hai lục địa, tạo nhiều thuận lợi cho việc phát triển các loại hình giao thông, trao đổi, mua bán hàng hoá. - Nước ta có nhiều phong cảnh hấp dẫn; đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh,...thuận lợi cho phát triển một số ngành dịch vụ như du lịch, giao thông vận tải...
Ảnh
Ảnh
Tuy nhiên, lãnh thổ với 3/4 diện tích là đồi núi, dịa hình bị chia cắt mạnh, thường xảy ra thiên tai như bão, ngập lụt,... ảnh hưởng đến phân bố và hoạt động của các ngành dịch vụ; tỉ lệ lao động qua dào tạo còn thấp, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật còn hạn chế,... gây khó khăn cho sự phát triển, phân bố và hoạt động của các ngành dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- KH-CN thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các ngành dịch vụ mới như: dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin... - KHCN giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. - KHCN giúp thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ, từ truyền thống sang hiện đại, tiện lợi và nhanh chóng hơn. - KHCN giúp thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền, tạo điều kiện cho ngành dịch vụ phát triển ở các khu vực khó khăn. - KHCN giúp khai thác tiềm năng, lợi thế của từng địa phương để phát triển các ngành dịch vụ phù hợp. - KHCN thúc đẩy sự liên kết giữa các địa phương trong phát triển dịch vụ, tạo thành mạng lưới dịch vụ rộng khắp cả nước.
Ảnh
2. Giao thông vận tải
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, hãy xác định: Các tuyến đường bộ huyết mạch và đường sắt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 8.2
Ảnh
Thông tin
Thông tin
- Giao thông vận tải nước ta trong những năm qua phát triển với tốc độ nhanh, mạng lưới giao thông vận tải không ngừng mở rộng, chất lượng vận tài ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân. - Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển da dạng với các loại hình: đường bộ, đường sắt, đường biển, dường hàng không.... + Đường bộ: Lãnh thổ trải dài từ Bắc đến Nam, hẹp hơn từ Đông sang Tây, kết hợp với quá trình phát triển kinh tế – xã hội nên trên phạm vi cả nước đã hình thành các tuyến đường huyết mạch kết nối các vùng, có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Đường sát: Tuyến quan trọng nhất là dường sắt Thống Nhất (Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh). Trong những năm qua, nước ta đã và đang phát triển các tuyến đường sắt nội đô ở Hà Nội, tp HCM. + Đường sông: Mạng lưới dường sông ở nước ta khá dày đặc, phát triển trên nhiều vùng. Trong đó, mức độ phát triển mạnh nhất là trên sông Hồng và sông Cửu Long. Một số cảng thuỷ nội địa ở nước la như Ninh Phúc (Ninh Bình),...
Ảnh
Ảnh
+ Đường biển: Ngành đường biển nước ta trong những năm qua phát triển mạnh cùng với sự phát triển của các hoạt động thương mại. Trên phạm vi cả nước đã hình thành một số dường biển quốc tế như tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Hồng Công,...Các tuyến đường biển nôi địa chủ yếu phát triển theo trục Bắc - Nam, quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng Thành phố Hồ Chí Minh. + Đường hàng không: Ngành hàng không ở nước ta phát triển rất mạnh mẽ và ngày càng hiện dại. Năm 2021, cả nước có 22 cảng hàng không dân dụng, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế. Mạng lưới các tuyến đường hàng không được thiết lập khắp các vùng của cả nước và trên thế giới.
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kì 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ nước ta sẽ có 14 cảng hàng không quốc tế gồm: Vân Đồn, Cát Bi, Nội Bài, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Liên Khương, Long Thành, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ và Phú Quốc.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Hà Nội có một số tuyến đường bộ huyết mạch quan trọng trong hệ thống giao thông của thành phố. Quốc lộ 1A là tuyến đường dài 2.310 km, nối liền Hà Nội với TP. Hồ Chí Minh. Quốc lộ 5 dài 165 km, kết nối Hà Nội với Hải Phòng và Quảng Ninh. Quốc lộ 14 có chiều dài 226 km, đi từ TP. Hồ Chí Minh qua Tây Ninh và Mộc Bài (biên giới Campuchia). Ngoài ra, còn có đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây dài 55 km và đại lộ Thăng Long dài 29 km, nối liền Hà Nội với Nội Bài.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trong lĩnh vực đường sắt, Hà Nội cũng có các tuyến đường sắt huyết mạch quan trọng. Tuyến đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường sắt dài 3.160 km, kết nối Hà Nội với TP. Hồ Chí Minh. Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng có chiều dài 102 km, tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai dài 296 km và tuyến đường sắt TP. Hồ Chí Minh - Sài Gòn dài 17 km. Về cảng biển, Hà Nội có một số cảng biển lớn đáng chú ý. Cảng Cái Lân tọa lạc tại Quảng Ninh, cảng Sài Gòn nằm ở TP. Hồ Chí Minh, cảng Cái Mép - Thị Vải thuộc Bà Rịa - Vũng Tàu, cảng Đà Nẵng tại Đà Nẵng và cảng Hải Phòng tại Hải Phòng.
Ảnh
Ảnh
Ngoài ra, Hà Nội cũng có các cảng hàng không quốc tế quan trọng. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài tại Hà Nội, cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất tại TP. Hồ Chí Minh, cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng tại Đà Nẵng, cảng hàng không quốc tế Cam Ranh tại Khánh Hòa và cảng hàng không quốc tế Phú Quốc tại Kiên Giang. Các cảng hàng không này đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối Hà Nội với các thành phố và quốc gia khác trên thế giới.
Ảnh
Ảnh
3. Bưu chính viễn thông
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 8.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Bưu chính
Ảnh
3. Bưu chính viễn thông
a, Bưu chính
- Bưu chính bao gồm các hoạt động nhận, vận chuyển thư tỉn, bưu phẩm, hàng hoá, tài liệu,... Ở nước ta, ngành bưu chính ngày càng phát triển. Mạng lưới bưu chính rộng khắp với hơn 930 bưu điện, hơn 14.000 diểm phục vụ, đảm bảo mỗi xã có ít nhất một điểm phục vụ. Doanh thu hoạt động bưu chính đạt 26,8 nghìn tỉ đồng (năm 2021). - Các loại hình dịch vụ ngày càng đa dạng và hoạt dộng ngành bưu chính dần nâng cao chất lượng nhờ cải tiến công nghệ, tăng cường tự động hoá và tin học hoá.
b, Viễn thông
Ảnh
3. Bưu chính viễn thông
b, Viễn thông
- Viễn thông gồm các hoạt động gửi, truyền, nhận và xử lí số liệu, hình ảnh, âm thanh,... bằng các thiết bị diện tử. - Viễn thông là ngành có sự phát triển nhanh chóng, doanh thu ngành viễn thông đạt khoảng 316,4 nghìn tỉ đồng (năm 2021). - Năm 2021, Việt Nam có một số trạm thông tin vệ tinh, 7 tuyến cáp quang biển quốc tế, góp phần nâng cao năng lực viễn thông quốc tế và trong nước. - Hiện nay, các dịch vụ viễn thông như thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, thương mại điện tử,... ngày càng mở rộng và phát triển, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
Ảnh
Ảnh
Em có biết
Em có biết
Tính đến năm 2021, ở Việt Nam có các tuyến cáp quang biển quốc tế: AAG (châu Á - châu Mỹ), APG (châu Á - Thái Bình Dương), SMW-3 (Đông Nam Á - Trung Đông - Tây Âu), TGN - IA (Liên Á), AAE-1 (châu Á - châu Phi - châu Âu), TVH (Thái Lan - Việt Nam - Hồng Công, Trung Quốc, và SIC2 (Đông Nam Á - Nhật Bản).
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Bưu chính là ngành công nghiệp quan trọng trong việc nhận, vận chuyển và giao nhận thư tín,... Ngành bưu chính đã phát triển nhanh chóng và có mạng lưới rộng khắp, đảm bảo việc truyền tải thông tin và hàng hóa một cách hiệu quả. Ngành bưu chính cung cấp các loại hình dịch vụ đa dạng nhằm nâng cao chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các dịch vụ này có thể bao gồm: chuyển phát nhanh, gửi thư bằng đường bưu điện, vận chuyển hàng hóa, dịch vụ bưu kiện quốc tế và các dịch vụ bổ sung khác. Sự phát triển của ngành bưu chính cũng liên quan đến việc tận dụng công nghệ hiện đại để cải thiện quy trình và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
Ngành viễn thông là lĩnh vực quan trọng trong việc gửi, truyền, nhận và xử lí số liệu, hình ảnh, âm thanh bằng các thiết bị điện tử. Ngành này đã phát triển nhanh chóng và liên tục tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Mạng lưới viễn thông đã được phân bố rộng khắp, đảm bảo việc truyền thông thông suốt và liên kết giữa các khu vực. Các dịch vụ viễn thông ngày càng mở rộng và phát triển, đặc biệt trong quá trình chuyển đổi số. Điều này bao gồm các dịch vụ như điện thoại di động, internet, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh và các dịch vụ truyền thông khác. Việc tăng cường quy mô và chất lượng dịch vụ viễn thông đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đóng góp vào sự phát triển của xã hội và kinh tế.
Ảnh
4. Thương mại và du lịch
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thương mại
4. Thương mại và du lịch
a, Thương mại
Ảnh
Các hoạt động thương mại ở nước ta có vai trò quan trọng, góp phần thúc đẩy sản xuất, nâng cao đời sống người dân và tăng cường quan hệ hợp tác trong nước, quốc tế. Thương mại ở nước ta phát triển với nhiều xu hướng mới: - Nội thương: + Các cơ sở bán lẻ hiện đại ngày càng được mở rộng: tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua siêu thị, trung tâm thương mại...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Quy hoạch hợp lí, đổi mới mô hình hoạt động các chợ dầu mối và truyền thống: sắp xếp, nâng cấp các chợ đầu mối trên phạm vi cả nước và chợ truyền thống tại các địa phương, đáp ứng nhu cầu thông thương, tiêu thụ hàng hoá của người dân. + Hạ tầng thương mại được đầu tư: phát triển dồng bộ, da dạng, từng bước hiện đại hoá, áp dụng công nghệ số hoá trong quản lí, khai thác, vận hành. + Thương mại điện tử phát triển nhanh: các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ bằng phương tiện điện tử có kết nối internet ngày càng phổ biến. + Gia tăng thu hút đầu tư, liên kết với doanh nghiệp nước ngoài trong lĩnh vực thương mại.
Ảnh
Ảnh
- Ngoại thương: + Phát triển xuất khẩu, nhập khẩu bền vững: hướng dến xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm có giá trị gia tăng, có hàm lượng KH-CN; các sản phẩm kinh tế xanh góp phần nâng cao vị thế quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu. + Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng: đẩy mạnh khai thác các thị trường lớn, yêu cầu sản phẩm chất lượng cao như Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ,...; mở rông sang các thị trường còn tiềm năng như Liên bang Nga, Ấn Độ, châu Phi... + Thị trường nhập khẩu có sự chuyển dịch về cơ cấu: giảm tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ thấp, công nghệ trung gian, tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
- Phát triển mạnh mẽ, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ. - Xu hướng cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), Big Data vào hoạt động kinh doanh. - Phát triển thương mại điện tử xuyên biên giới, kết nối với thị trường quốc tế. Cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm: - Doanh nghiệp ứng dụng AI, Big Data để phân tích hành vi, sở thích của khách hàng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp. - Phát triển mô hình kinh doanh O2O (Online to Offline) kết hợp kênh bán hàng trực tuyến và truyền thống. - Sử dụng chatbot, trợ lý ảo để hỗ trợ khách hàng, nâng cao trải nghiệm mua sắm.
Ảnh
Ảnh
Thanh toán không tiền mặt: - Phát triển mạnh mẽ, thay thế dần cho thanh toán tiền mặt truyền thống. - Ví điện tử, thanh toán di động được sử dụng rộng rãi. - Phát triển các phương thức thanh toán mới như QR code, thanh toán bằng khuôn mặt. Logistics: - Nhu cầu về dịch vụ logistics tăng cao, thúc đẩy ngành logistics phát triển. - Ứng dụng công nghệ AI, Big Data vào quản lý kho bãi, vận chuyển hàng hóa. - Phát triển các mô hình logistics mới như kho thông minh, giao hàng nhanh.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Du lịch
4. Thương mại và du lịch
b, Du lịch
Du lịch là ngành có sự phát triển mạnh từ những năm 90 của thế kỉ XX, đem lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. Hiện nay, ngành du lịch nước ta đang hướng đến việc trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành và lĩnh vực khác, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu tại chỗ thông qua du lịch gần với một số xu hướng chủ yếu sau: - Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững: đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch đồng thời vẫn duy trì được sự toàn vẹn về văn hoá, xã hội; góp phần bảo vệ môi trường.
Ảnh
Ảnh
- Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng: du lịch cộng dồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch sinh thái. - Tăng cường phát triển các sản phẩm du lịch có chất lương dựa trên các lợi thế về tài nguyên: du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo, du lịch văn hoá, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá. - Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh: xây dựng điểm đến thông minh, ứng dụng công nghệ số trong du lịch. - Chú trọng đầu tư, khai thác các khu vực dộng lực phát triển du lịch: phát triển các địa bàn du lịch trọng điểm, các khu du lịch quốc gia. - Mở rộng thị trường: duy trì các thị trường truyền thống.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững. - Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng. - Tăng cường phát triển sản phẩm du lịch có chất lượng dựa trên các lợi thế về tài nguyên. - Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh. - Chú trọng đầu tư, khai thác các khu vực động lực phát triển du lịch. - Mở rộng thị trường: duy trì các thị trường truyền thống như các nước Đông Á, châu Âu, khu vực ASEAN, Bắc Mỹ, Liên Bang Nga,… Đẩy mạnh khai thác thị trường khách nội địa, đa dạng hóa các phân khúc thị trường mục tiêu.
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Xác định ít nhất 2 tuyển đường bộ huyết mạch (chạy theo hướng bắc nam hoặc tây đồng), 1 tuyển đường sắt và cho biết các tuyển này chạy qua những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Ảnh
Giải:
- Quốc lộ 1A: Tuyến đường: Hà Nội - Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc - Hà Nội - Hưng Yên - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế - Quảng Nam... Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam...
Ảnh
- Đường Hồ Chí Minh: Tuyến đường: Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Lâm Đồng - Đồng Nai - TP. Hồ Chí Minh. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quảng Trị, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh. - Đường sắt Thống Nhất: Tuyến đường: Hà Nội - Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc - Hà Nội - Hưng Yên - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị... Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị...
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Xác định một số cảng biển, cảng hàng không quốc tế và cho biết các cảng biển, cảng hàng không quốc tế đó thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Ảnh
Giải:
- Cảng biển quốc tế: Cảng Cái Lân: Quảng Ninh, cảng Sài Gòn, cảng Cái Mép - Thị Vải: Bà Rịa - Vũng Tàu, cảng Đà Nẵng: Đà Nẵng, cảng Hải Phòng: Hải Phòng, cảng Cửa Lò: Nghệ An, cảng Quy Nhơn: Bình Định, cảng Rạch Giá: Kiên Giang. - Cảng hàng không quốc tế: Cảng Nội Bài: Hà Nội, cảng Tân Sơn Nhất: TP. Hồ Chí Minh, cảng Đà Nẵng: Đà Nẵng, cảng Cam Ranh: Khánh Hòa, cảng Phú Quốc: Kiên Giang, cảng Cát Bi: Hải Phòng, cảng Vân Đồn: Quảng Ninh, cảng Liên Khương: Lâm Đồng.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Sưu tầm và viết một đoạn văn ngắn về một dịch vụ viễn thông được ứng dụng trong cuộc sống mà em yêu thích.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Dịch vụ viễn thông mà em yêu thích nhất là thanh toán di động. Dịch vụ này cho phép em thực hiện thanh toán các hóa đơn, mua sắm trực tuyến và chuyển tiền một cách nhanh chóng, tiện lợi và an toàn mà không cần phải mang theo tiền mặt hay thẻ ngân hàng. Em có thể sử dụng thanh toán di động để thanh toán hóa đơn điện nước, internet,... Mua sắm online cũng trở nên dễ dàng hơn khi chỉ cần vài thao tác đơn giản. Em cũng có thể chuyển tiền cho bạn bè, người thân một cách nhanh chóng mà không cần phải đến ngân hàng. Thanh toán di động giúp em tiết kiệm được thời gian và công sức. Em tin rằng thanh toán di động sẽ ngày càng phổ biến trong tương lai bởi sự tiện lợi và an toàn của nó. Đây là một dịch vụ viễn thông hữu ích mà em yêu thích và thường xuyên sử dụng.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 8: DỊCH VỤ LỚP 9
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Trình độ phát triển
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
a, Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động
- Quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố của ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng quyết định bởi trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động. - Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, năng suất lao động ngày càng tăng, thúc đẩy ngành dịch vụ mở rộng quy mô. - Các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ,... có sự đa dạng các ngành dịch vụ.
Ảnh
b, Quy mô, cơ cấu
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
b, Quy mô, cơ cấu dân số và mức sống
- Sức mua và nhu cầu của người dân dối với hàng hoá, dịch vụ ảnh hưởng bởi quy mô, cơ cấu dân số và mức sống. - Nước ta có số dân đông, cơ cấu dân số trẻ, mức sống không ngừng được nâng cao tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhu cầu tiêu dùng tăng, hoạt động của các ngành dịch vụ được tăng cường và phát triển ngày càng đa dạng.
c, Phân bố
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
c, Phân bố dân cư và đô thị hoá Sự phân bố dân cư và đô thị hoá ảnh hưởng rõ nét đến mạng lưới các ngành dịch vụ. Vùng đồng bằng, các đô thị lớn tập trung đông dân như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,.. có nhu cầu về các hoạt động dịch vụ lớn và đa dạng, dẫn đến sự tập trung các ngành dịch vụ.
Ảnh
d, Truyền thống văn hoá
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
d, Truyền thống văn hoá dân tộc và di tích lịch sử – văn hoá Nước ta có bề dày phát triển lịch sử lâu đời, nhiều giá trị truyền thống, các di tích lịch sử – văn hoá giàu bản sắc của dân tộc Việt Nam như lễ hội Đền Hùng, làng tranh Đông Hồ, nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ, múa rối nước, Cố đô Huế,... giúp thúc đẩy sự phát triển ngành dịch vụ, nhất là ngành du lịch.
e, Cơ sơ hạ tầng
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
e, Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật Hệ thống giao thông, điện, nước, mạng lưới thông tin liên lạc, trung tâm mua sắm,..... ảnh hưởng đến sự phân bố và tình hình hoạt động các ngành dịch vụ. Việc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật ở nước ta những năm qua đã góp phần thúc dầy sự phát triển và mở rộng phân bố ngành dịch vụ.
Ảnh
g, Khoa học-CN
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
g, Khoa học - công nghệ Sự tiến bộ và những thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực khoa học – công nghệ như công nghệ thông tin, công nghệ viễn thông,... đã giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
h, Vị trí địa lí
Ảnh
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
h) Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Nước ta nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, là cầu nối giữa hai lục địa, tạo nhiều thuận lợi cho việc phát triển các loại hình giao thông, trao đổi, mua bán hàng hoá. - Nước ta có nhiều phong cảnh hấp dẫn; đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh,...thuận lợi cho phát triển một số ngành dịch vụ như du lịch, giao thông vận tải...
Ảnh
Ảnh
Tuy nhiên, lãnh thổ với 3/4 diện tích là đồi núi, dịa hình bị chia cắt mạnh, thường xảy ra thiên tai như bão, ngập lụt,... ảnh hưởng đến phân bố và hoạt động của các ngành dịch vụ; tỉ lệ lao động qua dào tạo còn thấp, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật còn hạn chế,... gây khó khăn cho sự phát triển, phân bố và hoạt động của các ngành dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- KH-CN thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các ngành dịch vụ mới như: dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin... - KHCN giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. - KHCN giúp thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ, từ truyền thống sang hiện đại, tiện lợi và nhanh chóng hơn. - KHCN giúp thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền, tạo điều kiện cho ngành dịch vụ phát triển ở các khu vực khó khăn. - KHCN giúp khai thác tiềm năng, lợi thế của từng địa phương để phát triển các ngành dịch vụ phù hợp. - KHCN thúc đẩy sự liên kết giữa các địa phương trong phát triển dịch vụ, tạo thành mạng lưới dịch vụ rộng khắp cả nước.
Ảnh
2. Giao thông vận tải
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, hãy xác định: Các tuyến đường bộ huyết mạch và đường sắt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 8.2
Ảnh
Thông tin
Thông tin
- Giao thông vận tải nước ta trong những năm qua phát triển với tốc độ nhanh, mạng lưới giao thông vận tải không ngừng mở rộng, chất lượng vận tài ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân. - Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển da dạng với các loại hình: đường bộ, đường sắt, đường biển, dường hàng không.... + Đường bộ: Lãnh thổ trải dài từ Bắc đến Nam, hẹp hơn từ Đông sang Tây, kết hợp với quá trình phát triển kinh tế – xã hội nên trên phạm vi cả nước đã hình thành các tuyến đường huyết mạch kết nối các vùng, có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Đường sát: Tuyến quan trọng nhất là dường sắt Thống Nhất (Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh). Trong những năm qua, nước ta đã và đang phát triển các tuyến đường sắt nội đô ở Hà Nội, tp HCM. + Đường sông: Mạng lưới dường sông ở nước ta khá dày đặc, phát triển trên nhiều vùng. Trong đó, mức độ phát triển mạnh nhất là trên sông Hồng và sông Cửu Long. Một số cảng thuỷ nội địa ở nước la như Ninh Phúc (Ninh Bình),...
Ảnh
Ảnh
+ Đường biển: Ngành đường biển nước ta trong những năm qua phát triển mạnh cùng với sự phát triển của các hoạt động thương mại. Trên phạm vi cả nước đã hình thành một số dường biển quốc tế như tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Hồng Công,...Các tuyến đường biển nôi địa chủ yếu phát triển theo trục Bắc - Nam, quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng Thành phố Hồ Chí Minh. + Đường hàng không: Ngành hàng không ở nước ta phát triển rất mạnh mẽ và ngày càng hiện dại. Năm 2021, cả nước có 22 cảng hàng không dân dụng, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế. Mạng lưới các tuyến đường hàng không được thiết lập khắp các vùng của cả nước và trên thế giới.
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kì 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ nước ta sẽ có 14 cảng hàng không quốc tế gồm: Vân Đồn, Cát Bi, Nội Bài, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Liên Khương, Long Thành, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ và Phú Quốc.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Hà Nội có một số tuyến đường bộ huyết mạch quan trọng trong hệ thống giao thông của thành phố. Quốc lộ 1A là tuyến đường dài 2.310 km, nối liền Hà Nội với TP. Hồ Chí Minh. Quốc lộ 5 dài 165 km, kết nối Hà Nội với Hải Phòng và Quảng Ninh. Quốc lộ 14 có chiều dài 226 km, đi từ TP. Hồ Chí Minh qua Tây Ninh và Mộc Bài (biên giới Campuchia). Ngoài ra, còn có đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây dài 55 km và đại lộ Thăng Long dài 29 km, nối liền Hà Nội với Nội Bài.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trong lĩnh vực đường sắt, Hà Nội cũng có các tuyến đường sắt huyết mạch quan trọng. Tuyến đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường sắt dài 3.160 km, kết nối Hà Nội với TP. Hồ Chí Minh. Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng có chiều dài 102 km, tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai dài 296 km và tuyến đường sắt TP. Hồ Chí Minh - Sài Gòn dài 17 km. Về cảng biển, Hà Nội có một số cảng biển lớn đáng chú ý. Cảng Cái Lân tọa lạc tại Quảng Ninh, cảng Sài Gòn nằm ở TP. Hồ Chí Minh, cảng Cái Mép - Thị Vải thuộc Bà Rịa - Vũng Tàu, cảng Đà Nẵng tại Đà Nẵng và cảng Hải Phòng tại Hải Phòng.
Ảnh
Ảnh
Ngoài ra, Hà Nội cũng có các cảng hàng không quốc tế quan trọng. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài tại Hà Nội, cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất tại TP. Hồ Chí Minh, cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng tại Đà Nẵng, cảng hàng không quốc tế Cam Ranh tại Khánh Hòa và cảng hàng không quốc tế Phú Quốc tại Kiên Giang. Các cảng hàng không này đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối Hà Nội với các thành phố và quốc gia khác trên thế giới.
Ảnh
Ảnh
3. Bưu chính viễn thông
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 8.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Bưu chính
Ảnh
3. Bưu chính viễn thông
a, Bưu chính
- Bưu chính bao gồm các hoạt động nhận, vận chuyển thư tỉn, bưu phẩm, hàng hoá, tài liệu,... Ở nước ta, ngành bưu chính ngày càng phát triển. Mạng lưới bưu chính rộng khắp với hơn 930 bưu điện, hơn 14.000 diểm phục vụ, đảm bảo mỗi xã có ít nhất một điểm phục vụ. Doanh thu hoạt động bưu chính đạt 26,8 nghìn tỉ đồng (năm 2021). - Các loại hình dịch vụ ngày càng đa dạng và hoạt dộng ngành bưu chính dần nâng cao chất lượng nhờ cải tiến công nghệ, tăng cường tự động hoá và tin học hoá.
b, Viễn thông
Ảnh
3. Bưu chính viễn thông
b, Viễn thông
- Viễn thông gồm các hoạt động gửi, truyền, nhận và xử lí số liệu, hình ảnh, âm thanh,... bằng các thiết bị diện tử. - Viễn thông là ngành có sự phát triển nhanh chóng, doanh thu ngành viễn thông đạt khoảng 316,4 nghìn tỉ đồng (năm 2021). - Năm 2021, Việt Nam có một số trạm thông tin vệ tinh, 7 tuyến cáp quang biển quốc tế, góp phần nâng cao năng lực viễn thông quốc tế và trong nước. - Hiện nay, các dịch vụ viễn thông như thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, thương mại điện tử,... ngày càng mở rộng và phát triển, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
Ảnh
Ảnh
Em có biết
Em có biết
Tính đến năm 2021, ở Việt Nam có các tuyến cáp quang biển quốc tế: AAG (châu Á - châu Mỹ), APG (châu Á - Thái Bình Dương), SMW-3 (Đông Nam Á - Trung Đông - Tây Âu), TGN - IA (Liên Á), AAE-1 (châu Á - châu Phi - châu Âu), TVH (Thái Lan - Việt Nam - Hồng Công, Trung Quốc, và SIC2 (Đông Nam Á - Nhật Bản).
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Bưu chính là ngành công nghiệp quan trọng trong việc nhận, vận chuyển và giao nhận thư tín,... Ngành bưu chính đã phát triển nhanh chóng và có mạng lưới rộng khắp, đảm bảo việc truyền tải thông tin và hàng hóa một cách hiệu quả. Ngành bưu chính cung cấp các loại hình dịch vụ đa dạng nhằm nâng cao chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các dịch vụ này có thể bao gồm: chuyển phát nhanh, gửi thư bằng đường bưu điện, vận chuyển hàng hóa, dịch vụ bưu kiện quốc tế và các dịch vụ bổ sung khác. Sự phát triển của ngành bưu chính cũng liên quan đến việc tận dụng công nghệ hiện đại để cải thiện quy trình và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
Ngành viễn thông là lĩnh vực quan trọng trong việc gửi, truyền, nhận và xử lí số liệu, hình ảnh, âm thanh bằng các thiết bị điện tử. Ngành này đã phát triển nhanh chóng và liên tục tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Mạng lưới viễn thông đã được phân bố rộng khắp, đảm bảo việc truyền thông thông suốt và liên kết giữa các khu vực. Các dịch vụ viễn thông ngày càng mở rộng và phát triển, đặc biệt trong quá trình chuyển đổi số. Điều này bao gồm các dịch vụ như điện thoại di động, internet, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh và các dịch vụ truyền thông khác. Việc tăng cường quy mô và chất lượng dịch vụ viễn thông đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đóng góp vào sự phát triển của xã hội và kinh tế.
Ảnh
4. Thương mại và du lịch
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thương mại
4. Thương mại và du lịch
a, Thương mại
Ảnh
Các hoạt động thương mại ở nước ta có vai trò quan trọng, góp phần thúc đẩy sản xuất, nâng cao đời sống người dân và tăng cường quan hệ hợp tác trong nước, quốc tế. Thương mại ở nước ta phát triển với nhiều xu hướng mới: - Nội thương: + Các cơ sở bán lẻ hiện đại ngày càng được mở rộng: tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua siêu thị, trung tâm thương mại...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Quy hoạch hợp lí, đổi mới mô hình hoạt động các chợ dầu mối và truyền thống: sắp xếp, nâng cấp các chợ đầu mối trên phạm vi cả nước và chợ truyền thống tại các địa phương, đáp ứng nhu cầu thông thương, tiêu thụ hàng hoá của người dân. + Hạ tầng thương mại được đầu tư: phát triển dồng bộ, da dạng, từng bước hiện đại hoá, áp dụng công nghệ số hoá trong quản lí, khai thác, vận hành. + Thương mại điện tử phát triển nhanh: các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ bằng phương tiện điện tử có kết nối internet ngày càng phổ biến. + Gia tăng thu hút đầu tư, liên kết với doanh nghiệp nước ngoài trong lĩnh vực thương mại.
Ảnh
Ảnh
- Ngoại thương: + Phát triển xuất khẩu, nhập khẩu bền vững: hướng dến xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm có giá trị gia tăng, có hàm lượng KH-CN; các sản phẩm kinh tế xanh góp phần nâng cao vị thế quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu. + Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng: đẩy mạnh khai thác các thị trường lớn, yêu cầu sản phẩm chất lượng cao như Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ,...; mở rông sang các thị trường còn tiềm năng như Liên bang Nga, Ấn Độ, châu Phi... + Thị trường nhập khẩu có sự chuyển dịch về cơ cấu: giảm tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ thấp, công nghệ trung gian, tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
- Phát triển mạnh mẽ, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ. - Xu hướng cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), Big Data vào hoạt động kinh doanh. - Phát triển thương mại điện tử xuyên biên giới, kết nối với thị trường quốc tế. Cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm: - Doanh nghiệp ứng dụng AI, Big Data để phân tích hành vi, sở thích của khách hàng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp. - Phát triển mô hình kinh doanh O2O (Online to Offline) kết hợp kênh bán hàng trực tuyến và truyền thống. - Sử dụng chatbot, trợ lý ảo để hỗ trợ khách hàng, nâng cao trải nghiệm mua sắm.
Ảnh
Ảnh
Thanh toán không tiền mặt: - Phát triển mạnh mẽ, thay thế dần cho thanh toán tiền mặt truyền thống. - Ví điện tử, thanh toán di động được sử dụng rộng rãi. - Phát triển các phương thức thanh toán mới như QR code, thanh toán bằng khuôn mặt. Logistics: - Nhu cầu về dịch vụ logistics tăng cao, thúc đẩy ngành logistics phát triển. - Ứng dụng công nghệ AI, Big Data vào quản lý kho bãi, vận chuyển hàng hóa. - Phát triển các mô hình logistics mới như kho thông minh, giao hàng nhanh.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Du lịch
4. Thương mại và du lịch
b, Du lịch
Du lịch là ngành có sự phát triển mạnh từ những năm 90 của thế kỉ XX, đem lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. Hiện nay, ngành du lịch nước ta đang hướng đến việc trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành và lĩnh vực khác, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu tại chỗ thông qua du lịch gần với một số xu hướng chủ yếu sau: - Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững: đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch đồng thời vẫn duy trì được sự toàn vẹn về văn hoá, xã hội; góp phần bảo vệ môi trường.
Ảnh
Ảnh
- Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng: du lịch cộng dồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch sinh thái. - Tăng cường phát triển các sản phẩm du lịch có chất lương dựa trên các lợi thế về tài nguyên: du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo, du lịch văn hoá, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá. - Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh: xây dựng điểm đến thông minh, ứng dụng công nghệ số trong du lịch. - Chú trọng đầu tư, khai thác các khu vực dộng lực phát triển du lịch: phát triển các địa bàn du lịch trọng điểm, các khu du lịch quốc gia. - Mở rộng thị trường: duy trì các thị trường truyền thống.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững. - Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng. - Tăng cường phát triển sản phẩm du lịch có chất lượng dựa trên các lợi thế về tài nguyên. - Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh. - Chú trọng đầu tư, khai thác các khu vực động lực phát triển du lịch. - Mở rộng thị trường: duy trì các thị trường truyền thống như các nước Đông Á, châu Âu, khu vực ASEAN, Bắc Mỹ, Liên Bang Nga,… Đẩy mạnh khai thác thị trường khách nội địa, đa dạng hóa các phân khúc thị trường mục tiêu.
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Xác định ít nhất 2 tuyển đường bộ huyết mạch (chạy theo hướng bắc nam hoặc tây đồng), 1 tuyển đường sắt và cho biết các tuyển này chạy qua những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Ảnh
Giải:
- Quốc lộ 1A: Tuyến đường: Hà Nội - Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc - Hà Nội - Hưng Yên - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế - Quảng Nam... Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam...
Ảnh
- Đường Hồ Chí Minh: Tuyến đường: Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Lâm Đồng - Đồng Nai - TP. Hồ Chí Minh. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quảng Trị, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh. - Đường sắt Thống Nhất: Tuyến đường: Hà Nội - Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc - Hà Nội - Hưng Yên - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị... Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị...
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Xác định một số cảng biển, cảng hàng không quốc tế và cho biết các cảng biển, cảng hàng không quốc tế đó thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Ảnh
Giải:
- Cảng biển quốc tế: Cảng Cái Lân: Quảng Ninh, cảng Sài Gòn, cảng Cái Mép - Thị Vải: Bà Rịa - Vũng Tàu, cảng Đà Nẵng: Đà Nẵng, cảng Hải Phòng: Hải Phòng, cảng Cửa Lò: Nghệ An, cảng Quy Nhơn: Bình Định, cảng Rạch Giá: Kiên Giang. - Cảng hàng không quốc tế: Cảng Nội Bài: Hà Nội, cảng Tân Sơn Nhất: TP. Hồ Chí Minh, cảng Đà Nẵng: Đà Nẵng, cảng Cam Ranh: Khánh Hòa, cảng Phú Quốc: Kiên Giang, cảng Cát Bi: Hải Phòng, cảng Vân Đồn: Quảng Ninh, cảng Liên Khương: Lâm Đồng.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Sưu tầm và viết một đoạn văn ngắn về một dịch vụ viễn thông được ứng dụng trong cuộc sống mà em yêu thích.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Dịch vụ viễn thông mà em yêu thích nhất là thanh toán di động. Dịch vụ này cho phép em thực hiện thanh toán các hóa đơn, mua sắm trực tuyến và chuyển tiền một cách nhanh chóng, tiện lợi và an toàn mà không cần phải mang theo tiền mặt hay thẻ ngân hàng. Em có thể sử dụng thanh toán di động để thanh toán hóa đơn điện nước, internet,... Mua sắm online cũng trở nên dễ dàng hơn khi chỉ cần vài thao tác đơn giản. Em cũng có thể chuyển tiền cho bạn bè, người thân một cách nhanh chóng mà không cần phải đến ngân hàng. Thanh toán di động giúp em tiết kiệm được thời gian và công sức. Em tin rằng thanh toán di động sẽ ngày càng phổ biến trong tương lai bởi sự tiện lợi và an toàn của nó. Đây là một dịch vụ viễn thông hữu ích mà em yêu thích và thường xuyên sử dụng.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất