Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:45' 21-03-2023
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:45' 21-03-2023
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử - tin học; sản xuất hàng hoá tiêu dùng; thực phẩm.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành công nghệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển đất nước. Vậy, những nội dung này được thể hiện như thế nào trong các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử - tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất thực phẩm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học này.
I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí
- Đọc thông tin SGK, quan sát hình
Ảnh
I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
+ tiếp
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát bảng:
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghi khai thác than, dầu khí. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vai trò: Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. Đặc điểm: Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm; quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường. Phân bố: ản lượng than khai thác toàn thế giới nhìn chung vẫn tiếp tục gia tăng, từ 4,7 tỉ tấn (năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia sản xuất than lớn hiện nay là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a,...
+ Khai thác than:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Vai trò: Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống; từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm; là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. Đặc điểm: Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than; cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng; quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường. Phân bố: Hoa Kì, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, Trung Quốc, I-ran, I-rắc,...
+ Khai thác dầu khí:
II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp khau thác quặng kim loại trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Vai trò:
+ Đặc điểm:
Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng. Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,... Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,… Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê,… Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…
+ Phân bố:
III. Công nghiệp điện lực
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
III. Công nghiệp điện lực
Ảnh
+ tiếp (- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:)
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào thông tin SGK kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc đểm của công nghiệp điện lực. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế. Nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại. Góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các quốc gia. Góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng.
+ Vai trò:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.
+ Đặc điểm:
+ Phân bố:
Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng (11 890 tỉ kWh - 1990 lên 25 865 tỉ kWh - 2020). Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga,...
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 30.4, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Công nghiệp điện tử - tin học có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan toả mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác. Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Sự phát triển của công nghiệp điện tử - tin học thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động.
+ Vai trò:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Công nghiệp điện tử - tin học là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây. Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học khá đa dạng, như các linh kiện điện tử; máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, thiết bị truyền thông,… Là ngành công nghiệp yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.
+ Đặc điểm:
+ Phân bố: Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và đang phát triển tiêu biểu như Hoa Kỳ, châu Âu, Nhật Bản,…
V. Công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
V. Công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 30.5, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. b. Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân. Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
+ Vai trò:
Phân bố rộng khắp thế giới. Phát triển mạnh ở nhiều quốc gia đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…
+ Phân bố:
+ tiếp
Ảnh
+ Đặc điểm:
Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in,... Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn. Là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
VI. Công nghệ thực phẩm
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
VI. Công nghệ thực phẩm
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 30.5, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân,em hãy: a. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm. b. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người. Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
+ Vai trò:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+ Đặc điểm:
Đa dạng về cơ cấu ngành chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, chế biến sữa,… Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh. Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
+ Phân bố: Đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
1. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghệ điện tử - tin học. 2. Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử - tin học; sản xuất hàng hoá tiêu dùng; thực phẩm.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành công nghệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển đất nước. Vậy, những nội dung này được thể hiện như thế nào trong các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử - tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất thực phẩm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học này.
I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí
- Đọc thông tin SGK, quan sát hình
Ảnh
I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
+ tiếp
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát bảng:
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghi khai thác than, dầu khí. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vai trò: Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. Đặc điểm: Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm; quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường. Phân bố: ản lượng than khai thác toàn thế giới nhìn chung vẫn tiếp tục gia tăng, từ 4,7 tỉ tấn (năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia sản xuất than lớn hiện nay là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a,...
+ Khai thác than:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Vai trò: Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống; từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm; là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. Đặc điểm: Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than; cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng; quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường. Phân bố: Hoa Kì, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, Trung Quốc, I-ran, I-rắc,...
+ Khai thác dầu khí:
II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp khau thác quặng kim loại trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Vai trò:
+ Đặc điểm:
Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng. Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,... Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,… Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê,… Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…
+ Phân bố:
III. Công nghiệp điện lực
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
III. Công nghiệp điện lực
Ảnh
+ tiếp (- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:)
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào thông tin SGK kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc đểm của công nghiệp điện lực. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế. Nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại. Góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các quốc gia. Góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng.
+ Vai trò:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.
+ Đặc điểm:
+ Phân bố:
Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng (11 890 tỉ kWh - 1990 lên 25 865 tỉ kWh - 2020). Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga,...
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 30.4, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học. b. Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Công nghiệp điện tử - tin học có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan toả mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác. Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Sự phát triển của công nghiệp điện tử - tin học thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động.
+ Vai trò:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Công nghiệp điện tử - tin học là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây. Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học khá đa dạng, như các linh kiện điện tử; máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, thiết bị truyền thông,… Là ngành công nghiệp yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.
+ Đặc điểm:
+ Phân bố: Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và đang phát triển tiêu biểu như Hoa Kỳ, châu Âu, Nhật Bản,…
V. Công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
V. Công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 30.5, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy: a. Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. b. Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân. Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
+ Vai trò:
Phân bố rộng khắp thế giới. Phát triển mạnh ở nhiều quốc gia đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…
+ Phân bố:
+ tiếp
Ảnh
+ Đặc điểm:
Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in,... Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn. Là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
VI. Công nghệ thực phẩm
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
VI. Công nghệ thực phẩm
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 30.5, thông tin SGK và hiểu biết của bản thân,em hãy: a. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm. b. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người. Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
+ Vai trò:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+ Đặc điểm:
Đa dạng về cơ cấu ngành chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, chế biến sữa,… Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh. Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
+ Phân bố: Đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
1. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghệ điện tử - tin học. 2. Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất