Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:59' 15-07-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:59' 15-07-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 12 DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1a. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST a. NST giới tính Bộ NST của người (nam) Bộ NST của ruồi giấm a. NST giới tính:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST a. NST giới tính b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST 2a. Di truyền liên kết với giới tính:
2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen trên NST X * Thí nghiệm a. Gen trên NST X:
2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen trên NST X * Thí nghiệm * Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen. * Giải thích: Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y → vì vậy cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình. Giải thích:
P: F1: F2: X A A A a a A a A A A A a A a Lai thuận P: F1: F2: X a A A A a a A a a a A a Lai nghịch a a => Tuân theo qui luật di truyền chéo. a. Gen trên NST X * Giải thích: Quy ước gen: Gọi gen A: là gen quy định mắt đỏ, Gọi gen a: là gen quy định mắt trắng b. Gen nằm trên NST Y:
b. Gen nằm trên NST Y * Ví dụ: Người Bố có trùm lông trên vành tai (hoặc tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này. * Giải thích: gen qui định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ. * Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y: di truyền thẳng. Hội chứng :
b. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y c. Khái niệm:
- Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính. c. Khái niệm: II. DI TRUYỀN NGOÀI THÂN
Di truyền ngoài thân:
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss) * Giải thích: * Đặc điểm của di truyền ngoài nhân: Thí nghiệm:
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN MỘT SỐ THÍ NGHIỆM: P Cá chép cái có râu Lai thuận X Cá diếc đực không râu F Cá nhưng có râu P Cá chép đực có râu Lai nghịch X Cá diếc cái không râu F Cá nhưng không có râu P X Hoa loa kèn F P F X CỦNG CỐ
Củng cố, luyện tập:
Bài tập 1: P: XX x XY Xác định tỉ lệ kiểu gen Kiểu hình ở F1? Bài tập 2: P: XX x X0 Xác định tỉ lệ kiểu gen Kiểu hình ở F1? X X XX XY 1 : 1 Y X O X XX XO 1 : 1 Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 12 DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1a. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST a. NST giới tính Bộ NST của người (nam) Bộ NST của ruồi giấm a. NST giới tính:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST a. NST giới tính b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST 2a. Di truyền liên kết với giới tính:
2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen trên NST X * Thí nghiệm a. Gen trên NST X:
2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen trên NST X * Thí nghiệm * Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen. * Giải thích: Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y → vì vậy cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình. Giải thích:
P: F1: F2: X A A A a a A a A A A A a A a Lai thuận P: F1: F2: X a A A A a a A a a a A a Lai nghịch a a => Tuân theo qui luật di truyền chéo. a. Gen trên NST X * Giải thích: Quy ước gen: Gọi gen A: là gen quy định mắt đỏ, Gọi gen a: là gen quy định mắt trắng b. Gen nằm trên NST Y:
b. Gen nằm trên NST Y * Ví dụ: Người Bố có trùm lông trên vành tai (hoặc tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này. * Giải thích: gen qui định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ. * Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y: di truyền thẳng. Hội chứng :
b. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y c. Khái niệm:
- Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính. c. Khái niệm: II. DI TRUYỀN NGOÀI THÂN
Di truyền ngoài thân:
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss) * Giải thích: * Đặc điểm của di truyền ngoài nhân: Thí nghiệm:
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN MỘT SỐ THÍ NGHIỆM: P Cá chép cái có râu Lai thuận X Cá diếc đực không râu F Cá nhưng có râu P Cá chép đực có râu Lai nghịch X Cá diếc cái không râu F Cá nhưng không có râu P X Hoa loa kèn F P F X CỦNG CỐ
Củng cố, luyện tập:
Bài tập 1: P: XX x XY Xác định tỉ lệ kiểu gen Kiểu hình ở F1? Bài tập 2: P: XX x X0 Xác định tỉ lệ kiểu gen Kiểu hình ở F1? X X XX XY 1 : 1 Y X O X XX XO 1 : 1 Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất