Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 71. Đề-ti-mét khối
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:09' 25-03-2025
Dung lượng: 881.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:09' 25-03-2025
Dung lượng: 881.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 71. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 71. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Câu hỏi: Ví dụ, hộp sữa có kích thước khoảng: Chiều dài: 10 cm. Chiều rộng: 10 cm. Chiều cao: 10 cm. Em nghĩ xem hộp sữa có thể chứa được bao nhiêu nước hoặc vật liệu nếu đổ đầy?
Trả lời: Nếu đổ đầy nước vào hộp sữa 1 lít (10 cm x 10 cm x 10 cm), thể tích nước sẽ bằng 1 dm³, tương đương với 1 lít nước.
Hình thành kiến thức
Đề-xi-mét khối
- Đề-xi-mét khối là đơn vị đo thể tích. - Đề-xi-mét khối viết tắt là Latex(dm^3). - 1 Latex(dm^3) là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. 1 Latex(dm^3) = .?. Latex(cm^3) Dựa vào hình bên, tính số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm khi xếp đầy hình lập phương lớn.
Ảnh
Ảnh
1 Latex(dm^3) = 1000 Latex(cm^3) 1 Latex(cm^3) = Latex(1/1000 dm^3)
Thực hành
Bài 1
Bài 1:Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3)
Phương pháp giải: Học sinh kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3) Lời giải chi tiết: - Bình nước của em có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3) - Hộp cơm của mẹ có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3)
Ảnh
Bài 2
Bài 2: a) Đọc các số đo thể tích: 42 Latex(dm^3); 1009 Latex(dm^3); Latex(9/4) Latex(dm^3); 80,05 Latex(dm^3); b) Viết các số đo thể tích: Bốn mươi hai đề-xi-mét khối. Sáu phẩy bảy đề-xi-mét khối. Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.
Phương pháp giải: Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích. Lời giải chi tiết: a) 42 Latex(dm^3): Bốn mươi hai đề-xi-mét khối 1009 Latex(dm^3): Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối Latex(9/4) Latex(dm^3): Chín phần tư đề-xi-mét khối 80,05 Latex(dm^3): Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối b) Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 Latex(dm^3) Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: Latex(6/7) Latex(dm^3) Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 Latex(dm^3)
Bài 3
Bài 3:Số?
Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 Latex(dm^3) = 1 000 Latex(cm^3) 1 Latex(cm^3) = Latex(1/1000) Latex(dm^3) Lời giải chi tiết: a) 1 Latex(dm^3) = 1 000 Latex(cm^3) 8 Latex(dm^3) = 8 000 Latex(cm^3) 11,3 Latex(dm^3) = 11 300 Latex(cm^3) b) 1 000 Latex(cm^3) = 1 Latex(dm^3) 15 000 Latex(cm^3) = 15 Latex(dm^3) 127 400 Latex(cm^3) = 127,4 Latex(dm^3) c) 1 Latex(cm^3) = Latex(1/1000) Latex(dm^3) 700 Latex(cm^3) = 0,7 Latex(dm^3) Latex(5/2) Latex(dm^3) = 2 500 Latex(cm^3)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1:Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm. a) Số? Thể tích hình A là .?. Latex(dm^3), thể tích hình B là .?. Latex(dm^3) b) Viết phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B. c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.
Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Thể tích hình A là 6 Latex(dm^3), thể tích hình B là 10 Latex(dm^3) b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 Latex(dm^3) + 10 Latex(dm^3) = 16 Latex(dm^3) c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật ta được: chiều dài là 4 dm, chiều rộng là 4 dm, chiều cao là 1 dm
Bài 2
Bài 2:Số? Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng 1,5 Latex(dm^3) và nặng 1,2 kg. Chồng gạch đó có thể tích khoảng .?. Latex(dm^3) và khối lượng là .?. kg.
Phương pháp giải: - Tìm tổng số viên gạch trong chồng gạch - Tìm thể tích của chồng gạch đó - Tìm khối lượng của chồng gạch đó Lời giải chi tiết: Chồng gạch đó có số viên gạch là: 4 x 3 = 12 (viên gạch) Thể tích của chồng gạch đó là: 12 x 1,5 = 18 (Latex(dm^3)) Khối lượng của chồng gạch đó là: 12 x 1,2 = 14,4 (kg) Vậy chồng gạch đó có thể tích khoảng 18 Latex(dm^3) và khối lượng là 14,4 kg
Khám phá
Bài 1
Bài 1: Đong 1l nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 1l nước có thể tích bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: 1l nước có thể tích bằng 1 Latex(dm^3)
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ lại các khái niệm về đơn vị thể tích: 1 dm³, 1 cm³, và mối quan hệ giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. Ôn lại cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật để áp dụng cho các bài toán liên quan. Thực hành chuyển đổi giữa các đơn vị thể tích. Quan sát các đồ vật xung quanh có thể tích dạng hình hộp chữ nhật và ghi nhận kích thước để tính thể tích.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 71. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Câu hỏi: Ví dụ, hộp sữa có kích thước khoảng: Chiều dài: 10 cm. Chiều rộng: 10 cm. Chiều cao: 10 cm. Em nghĩ xem hộp sữa có thể chứa được bao nhiêu nước hoặc vật liệu nếu đổ đầy?
Trả lời: Nếu đổ đầy nước vào hộp sữa 1 lít (10 cm x 10 cm x 10 cm), thể tích nước sẽ bằng 1 dm³, tương đương với 1 lít nước.
Hình thành kiến thức
Đề-xi-mét khối
- Đề-xi-mét khối là đơn vị đo thể tích. - Đề-xi-mét khối viết tắt là Latex(dm^3). - 1 Latex(dm^3) là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. 1 Latex(dm^3) = .?. Latex(cm^3) Dựa vào hình bên, tính số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm khi xếp đầy hình lập phương lớn.
Ảnh
Ảnh
1 Latex(dm^3) = 1000 Latex(cm^3) 1 Latex(cm^3) = Latex(1/1000 dm^3)
Thực hành
Bài 1
Bài 1:Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3)
Phương pháp giải: Học sinh kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3) Lời giải chi tiết: - Bình nước của em có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3) - Hộp cơm của mẹ có thể tích khoảng 1 Latex(dm^3)
Ảnh
Bài 2
Bài 2: a) Đọc các số đo thể tích: 42 Latex(dm^3); 1009 Latex(dm^3); Latex(9/4) Latex(dm^3); 80,05 Latex(dm^3); b) Viết các số đo thể tích: Bốn mươi hai đề-xi-mét khối. Sáu phẩy bảy đề-xi-mét khối. Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.
Phương pháp giải: Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích. Lời giải chi tiết: a) 42 Latex(dm^3): Bốn mươi hai đề-xi-mét khối 1009 Latex(dm^3): Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối Latex(9/4) Latex(dm^3): Chín phần tư đề-xi-mét khối 80,05 Latex(dm^3): Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối b) Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 Latex(dm^3) Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: Latex(6/7) Latex(dm^3) Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 Latex(dm^3)
Bài 3
Bài 3:Số?
Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 Latex(dm^3) = 1 000 Latex(cm^3) 1 Latex(cm^3) = Latex(1/1000) Latex(dm^3) Lời giải chi tiết: a) 1 Latex(dm^3) = 1 000 Latex(cm^3) 8 Latex(dm^3) = 8 000 Latex(cm^3) 11,3 Latex(dm^3) = 11 300 Latex(cm^3) b) 1 000 Latex(cm^3) = 1 Latex(dm^3) 15 000 Latex(cm^3) = 15 Latex(dm^3) 127 400 Latex(cm^3) = 127,4 Latex(dm^3) c) 1 Latex(cm^3) = Latex(1/1000) Latex(dm^3) 700 Latex(cm^3) = 0,7 Latex(dm^3) Latex(5/2) Latex(dm^3) = 2 500 Latex(cm^3)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1:Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm. a) Số? Thể tích hình A là .?. Latex(dm^3), thể tích hình B là .?. Latex(dm^3) b) Viết phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B. c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.
Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Thể tích hình A là 6 Latex(dm^3), thể tích hình B là 10 Latex(dm^3) b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 Latex(dm^3) + 10 Latex(dm^3) = 16 Latex(dm^3) c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật ta được: chiều dài là 4 dm, chiều rộng là 4 dm, chiều cao là 1 dm
Bài 2
Bài 2:Số? Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng 1,5 Latex(dm^3) và nặng 1,2 kg. Chồng gạch đó có thể tích khoảng .?. Latex(dm^3) và khối lượng là .?. kg.
Phương pháp giải: - Tìm tổng số viên gạch trong chồng gạch - Tìm thể tích của chồng gạch đó - Tìm khối lượng của chồng gạch đó Lời giải chi tiết: Chồng gạch đó có số viên gạch là: 4 x 3 = 12 (viên gạch) Thể tích của chồng gạch đó là: 12 x 1,5 = 18 (Latex(dm^3)) Khối lượng của chồng gạch đó là: 12 x 1,2 = 14,4 (kg) Vậy chồng gạch đó có thể tích khoảng 18 Latex(dm^3) và khối lượng là 14,4 kg
Khám phá
Bài 1
Bài 1: Đong 1l nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 1l nước có thể tích bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: 1l nước có thể tích bằng 1 Latex(dm^3)
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ lại các khái niệm về đơn vị thể tích: 1 dm³, 1 cm³, và mối quan hệ giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. Ôn lại cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật để áp dụng cho các bài toán liên quan. Thực hành chuyển đổi giữa các đơn vị thể tích. Quan sát các đồ vật xung quanh có thể tích dạng hình hộp chữ nhật và ghi nhận kích thước để tính thể tích.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất