Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 1: Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:25' 17-09-2021
    Dung lượng: 261.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ CHO 9
    Trang bìa
    Trang bìa
    Toán 1 CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ CHO 9
    Ảnh
    Hoạt động
    Khởi động
    Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?
    Ảnh
    1.Dấu hiệu chia hết cho 9
    Để biết số 378 có chia hết cho 9 hay không, bạn An viết như sau: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3. (99 + 1)+ 7.(9+ 1) +8 = 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8 = 9.(3.11 +7)+ (3+ 7 +8) Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có (3 . 11 + 7). 9 là một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9. Khẳng định của An có đúng hay không? Vi sao?
    1.Dấu hiệu chia hết cho 9
    Khám phá 1
    Đáp án
    Khẳng định của An đúng vì: Ta xét một số bất kì, giả sử ta xét số có ba chữ số sau abc = a . 100 + b . 10 + c = a (99 + 1) + b . (9 + 1) + c = a . 99 + b . 9 + a + b + c = 9 . (a . 11 + b ) + a + b + c => Do 9 . (a . 11 + b) abc chia hết cho 9 khi tổng a+b+c chia hết cho 9.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
    Dấu hiệu chia hết cho 9
    Hình vẽ
    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
    Thực hành 1 a) Trong các số 245,9 087, 396, 531, số nào chia hết cho 9? b) Hãy đưa ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9.
    Dấu hiệu chia hết cho 9
    Giải
    a) Các số chia hết cho 9 là: 396; 531 b) Hai số chia hết cho 9 là: 144 và 261 Hai số không chia hết cho 9 là: 391 và 282
    2. Dấu hiệu chia hết cho 3
    Dấu hiệu chia hết cho 3
    Xem xét cách phân tích: 231 =2 . 100 + 3 . 10 + 1 = 2 . (99 + 1) + 3.(9 + 1) + 1 = 2 . 99 + 3 . 9 + 2 + 3 + 1 = (2 + 3 + 1) + (2 . 3 . 11 + 3 . 3) . 3 Trong đó 2 + 3 + 1 là tổng các chữ số của số 231; (2 . 3 . 11 + 3 . 3). 3 là một số chia hết cho 3. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3.
    Khám phá 2
    Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo mẫu trên: 315; 418.
    315 = 3.100 + 1 . 10 + 5 = 3 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 5 = 3 . 99 + 1 . 9 + 3 + 1 + 5 = (3 + 1 + 5) + (3 . 3 . 11 + 1 . 3) . 3
    Giải
    418 = 4 . 100 + 1 . 10 + 8 = 4 . (99 + 1) + 1. (9 + 1) + 8 = 4 . 99 + 1 . 9 + 4 + 1 + 8 = (4 + 1 + 8) + (4 . 3 . 11 + 1 . 3) . 3
    Dấu hiệu chia hết cho 3
    Hình vẽ
    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
    Thực hành 2
    Dấu hiệu chia hết cho 3
    Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?
    Giải
    Do 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 3 nên 315 chia hết cho 3 Do 4 + 1 + 8 = 13 không chia hết cho 3 nên 418 không chia hết cho 3
    Củng cố- dặn dò
    Bài tập 1
    Bài tập kéo thả chữ
    1. Cho các số: 117; 3447; 5 085; 534; 9348; 123. a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên. b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 khồng? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B. Giải a)|| A = {117; 3447; 5085} b)|| Có các số: 534; 9348; ||123 chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. => ||B = {534; 9348; 123}
    Bài tập 2
    2. Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không. a) 1 260 + 5 306; b) 436 - 324; c) 2 . 3 . 4 . 6 + 27.
    Giải
    a) 1 206 latex(vdots) 3 và 5 306 latex(vdots) 3 => (1 260 +5 306) latex(vdots) 3 1 206 latex(vdots) 306 không chia hết cho 9 => (1 260 +5 306) không chia hết cho 9 b) 436 không chia hết cho 3 và 324 latex(vdots) 3 => (436 – 324) không chia hết cho 3 436 không chia hết cho 9 và 324 latex(vdots) 9 => (436 – 324) không chia hết cho 9 c) 2 . 3 . 4 . 6 latex(vdots) 3 và 27 latex(vdots) 3=> (2 . 3 . 4 . 6 + 27) latex(vdots) 3 2 . 3 . 4 . 6 latex(vdots) 9 và 27 latex(vdots) 9 => (2 . 3 . 4 . 6 + 27) latex(vdots) 9
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Ước và bội"
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓