Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:38' 13-07-2015
Dung lượng: 11.8 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:38' 13-07-2015
Dung lượng: 11.8 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 6 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
b. Khu vực Đồng Bằng: b. Khu vực Đồng Bằng
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH b. Khu vực đồng bằng: Đồng bằng chiếm khoảng ¼ diện tích lãnh thổ, được chia thành 2 loại: - Đồng bằng châu thổ sông - Đồng bằng ven biển Thế nào là Đb châu thổ sông và đb ven biển? - Đồng bằng châu thổ sông: là đồng bằng được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Đồng bằng ven biển: là đồng bằng chủ yếu do phù sa biển bồi tụ. Đồng bằng châu thổ: Đồng bằng châu thổ
Đồng bằng châu thổ Ñb Soâng Hoàng ÑB.S Cöûu Long Hãy cho biết sự giống và khác nhau của ĐB s.Hồng và ĐB s.Cửu Long? Đặc điểm: Đặc điểm
Ảnh minh hoạ: Ảnh minh hoạ
Đồng Bằng sông Hồng Đồng Bằng sông Cửu Long Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
Đồng Bằng sông Hồng Đồng Bằng sông Cửu Long Do phù sa sông Thái Bình và sông Hồng bồi tụ Do phù sa sông Mê Công bồi tụ Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Khoảng 15 nghìn km2 40 nghìn km2 Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Khoảng 15 nghìn km2 40 nghìn km2 Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển Thấp và bằng phẳng hơn Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển 40 nghìn km2 Thấp và bằng phẳng hơn Khoảng 15 nghìn km2 Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
đê ngăn lũ Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long - Có hệ thống đê ngăn lũ - Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa - Vùng ngoài đê được phù sa bồi tụ hàng năm. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên được bồi đắp phù sa hằng năm Chịu tác động mạnh của thủy triều đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển 40 nghìn km2 Thấp và bằng phẳng hơn Khoảng 15 nghìn km2 - Có hệ thống đê ngăn lũ - Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa - Vùng ngoài đê được phù sa bồi tụ hàng năm. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên được bồi đắp phù sa hằng năm Chịu tác động mạnh của thủy triều đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn Đồng bằng ven biển duyên hải Miền Trung: Đồng bằng ven biển duyên hải Miền Trung
Đb ven biển (Đb duyên hải Miền Trung): Hãy cho biết đặc điểm của Đb ven biển? Do phù sa sông, biển bồi đắp nghèo phù sa nhiều cát Khoảng 15 nghìn km2 Hẹp, ngang, bị cia cắt thành nhiều đb nhỏ THANH-NGHỆ-TĨNH BÌNH -TRỊ- THIÊN NAM-NGÃI-BÌNH- PHÚ Chỉ có 1 vài đb được mở rộng: đb Thanh Hoá, đb Nghệ An, Đb Quảng Nam, Đb Tuy Hoà III. THẾ MẠNH CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI
a. Khu vực đồi núi: a. Khu vực đồi núi
III. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ ĐB ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KT-XH a. Khu vực đồi núi: Thế mạnh - Khoảng sản: Giàu khoáng sản:đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit,bôxit, apatit, đá vôi,… Thuận lợi phát triển công nghiệp. - Rừng và đất trồng: Thuận lợi phát triển nông nghiệp,lâm nghiệp - Nguồn thuỷ năng: dồi dào - Cao nguyên bằng phẳng: hình thành vùng chuyên canh cây CN ( TN, ĐNB, TDMNPB) đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc... - Tiềm năng du lịch: phát triển các loại hình du lịch như tham quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái Hạn chế: Hạn chế
Hạn chế Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối => khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu KT Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
- Mưa nhiều, độ dốc lớn => dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. b. Khu vực đồng bằng: b. Khu vực đồng bằng
b. Khu vực đồng bằng: Thế mạnh Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
→ Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản, đặc biệt là lúa gạo. Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
→ Cung cấp nguồn thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản. Ảnh minh hoạ: Ảnh minh hoạ
Nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sắt… Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Hạn chế Hạn chế: Hạn chế
Hạn chế Thiên tai như lũ lụt, hạn hán…xảy ra thường xuyên gây thiệt hại về người và tài sản. CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 1: Đồng bằng nào có diện tích lớn khoảng 40 nghìn km2?.
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng duyên hải Miền Trung
c. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 2: Câu 2
Câu 3: Câu 3
Kết thúc: Kết thúc
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 6 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
b. Khu vực Đồng Bằng: b. Khu vực Đồng Bằng
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH b. Khu vực đồng bằng: Đồng bằng chiếm khoảng ¼ diện tích lãnh thổ, được chia thành 2 loại: - Đồng bằng châu thổ sông - Đồng bằng ven biển Thế nào là Đb châu thổ sông và đb ven biển? - Đồng bằng châu thổ sông: là đồng bằng được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Đồng bằng ven biển: là đồng bằng chủ yếu do phù sa biển bồi tụ. Đồng bằng châu thổ: Đồng bằng châu thổ
Đồng bằng châu thổ Ñb Soâng Hoàng ÑB.S Cöûu Long Hãy cho biết sự giống và khác nhau của ĐB s.Hồng và ĐB s.Cửu Long? Đặc điểm: Đặc điểm
Ảnh minh hoạ: Ảnh minh hoạ
Đồng Bằng sông Hồng Đồng Bằng sông Cửu Long Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
Đồng Bằng sông Hồng Đồng Bằng sông Cửu Long Do phù sa sông Thái Bình và sông Hồng bồi tụ Do phù sa sông Mê Công bồi tụ Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Khoảng 15 nghìn km2 40 nghìn km2 Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Khoảng 15 nghìn km2 40 nghìn km2 Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển Thấp và bằng phẳng hơn Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển 40 nghìn km2 Thấp và bằng phẳng hơn Khoảng 15 nghìn km2 Khu vực đồng bằng: Khu vực đồng bằng
đê ngăn lũ Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long - Có hệ thống đê ngăn lũ - Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa - Vùng ngoài đê được phù sa bồi tụ hàng năm. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên được bồi đắp phù sa hằng năm Chịu tác động mạnh của thủy triều đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn Đặc điểm: Đặc điểm
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển 40 nghìn km2 Thấp và bằng phẳng hơn Khoảng 15 nghìn km2 - Có hệ thống đê ngăn lũ - Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa - Vùng ngoài đê được phù sa bồi tụ hàng năm. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên được bồi đắp phù sa hằng năm Chịu tác động mạnh của thủy triều đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn Đồng bằng ven biển duyên hải Miền Trung: Đồng bằng ven biển duyên hải Miền Trung
Đb ven biển (Đb duyên hải Miền Trung): Hãy cho biết đặc điểm của Đb ven biển? Do phù sa sông, biển bồi đắp nghèo phù sa nhiều cát Khoảng 15 nghìn km2 Hẹp, ngang, bị cia cắt thành nhiều đb nhỏ THANH-NGHỆ-TĨNH BÌNH -TRỊ- THIÊN NAM-NGÃI-BÌNH- PHÚ Chỉ có 1 vài đb được mở rộng: đb Thanh Hoá, đb Nghệ An, Đb Quảng Nam, Đb Tuy Hoà III. THẾ MẠNH CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI
a. Khu vực đồi núi: a. Khu vực đồi núi
III. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ ĐB ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KT-XH a. Khu vực đồi núi: Thế mạnh - Khoảng sản: Giàu khoáng sản:đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit,bôxit, apatit, đá vôi,… Thuận lợi phát triển công nghiệp. - Rừng và đất trồng: Thuận lợi phát triển nông nghiệp,lâm nghiệp - Nguồn thuỷ năng: dồi dào - Cao nguyên bằng phẳng: hình thành vùng chuyên canh cây CN ( TN, ĐNB, TDMNPB) đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc... - Tiềm năng du lịch: phát triển các loại hình du lịch như tham quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái Hạn chế: Hạn chế
Hạn chế Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối => khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu KT Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
- Mưa nhiều, độ dốc lớn => dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. b. Khu vực đồng bằng: b. Khu vực đồng bằng
b. Khu vực đồng bằng: Thế mạnh Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
→ Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản, đặc biệt là lúa gạo. Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
→ Cung cấp nguồn thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản. Ảnh minh hoạ: Ảnh minh hoạ
Nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sắt… Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Hạn chế Hạn chế: Hạn chế
Hạn chế Thiên tai như lũ lụt, hạn hán…xảy ra thường xuyên gây thiệt hại về người và tài sản. CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 1: Đồng bằng nào có diện tích lớn khoảng 40 nghìn km2?.
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng duyên hải Miền Trung
c. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 2: Câu 2
Câu 3: Câu 3
Kết thúc: Kết thúc
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất