Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Đất nước nhiều đồi núi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:33' 13-07-2015
Dung lượng: 12.3 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:33' 13-07-2015
Dung lượng: 12.3 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 5 ĐẤT NƯỚC NHỀU ĐỒI NÚI I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH
a. Đặc điểm chung của địa hình: a. Đặc điểm chung của địa hình
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH Nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam? a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người Chứng minh địa hình nước ta phần lớn là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? Đồi núi Đồng bằng Đồi núi chiếm ¾ diện tích , đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. Chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m) Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. b. Cấu trúc địa hình: b. Cấu trúc địa hình
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt ( núi, đồng bằng, thềm lục địa). Tây Bắc Đông Nam Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: Hướng tây bắc – đông nam. (từ hữa ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã) Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Nam Trung Bộ) c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm: c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Phong hoùa, xaâm thöïc… Neâu nhöõng bieåu hieän cuûa ñòa hình nhieät ñôùi aåm gioù muøa?. d. Địa hình: d. Địa hình
d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người Nêu ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta? II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam 1500 1000 500 Vùng Đông Bắc: Vùng Đông Bắc
Vùng Đông Bắc Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng. Chủ yếu là đồi núi thấp. Gồm các cánh cung mở rộng về phía Đông Bắc và chụm lại ở Tam Đảo. Cao ở Tây Bắc và thấp dần ở Đông Nam. Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Lát cắt địa hình: Lát cắt địa hình
Lát cắt địa hình Tỉ lệ ngang 1: 3 000 000 Tỉ lệ đứng 1: 100 000 Các thung lũng sông cùng hướng xen giữa các dãy núi Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Vùng Tây Bắc: Vùng Tây Bắc
Vùng Tây Bắc Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn.(phansipăng-3143m) Các dãy núi hướng Tây Bắc Đông Nam, xen giữa là các cao nguyên đá vôi. ( Sơn La, Mộc Châu) Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Hướng Tây Bắc-Đông Nam: Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Thấp ở giữa Cao ở 2 đầu Hướng tây bắc - đông nam Đồi núi Đồng bằng Độ cao (m) 1000 - 0 - Vùng Trường sơn Bắc: Vùng Trường sơn Bắc
Vùng Trường Sơn Bắc Giới hạn: từ sông Cả đến dãy Bạch Mã. Hướng Tây Bắc - Đông Nam. Các dãy núi song song, so le, cao ở 2 đầu giữa có vùng núi đá vôi. (Quảng Bình, Quảng Trị) Vùng Trường sơn Bắc: Vùng Trường sơn Bắc
Bất đối xứng sườn Đông Tây Đồng bằng hình thành không liên tục Vùng Trường sơn Nam: Vùng Trường sơn Nam
- Cao nguyên rộng - Phía đông thẳng đứng Vùng Trường sơn Nam: Vùng Trường sơn Nam
Vùng Trường Sơn Nam Các khối núi Kontum, các khối núi cực nam Trung Bộ, sườn Tây thoải, sườn Đông dốc đứng. Các cao nguyên đất đỏ ba-dan: Plây-ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500-800-1000m. Địa hình, đồi núi trung du: Địa hình, đồi núi trung du
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du. Bán Bình Nguyên Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 2: Câu 2
Kết thúc: Kết thúc
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 5 ĐẤT NƯỚC NHỀU ĐỒI NÚI I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH
a. Đặc điểm chung của địa hình: a. Đặc điểm chung của địa hình
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH Nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam? a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người Chứng minh địa hình nước ta phần lớn là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? Đồi núi Đồng bằng Đồi núi chiếm ¾ diện tích , đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. Chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m) Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. b. Cấu trúc địa hình: b. Cấu trúc địa hình
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt ( núi, đồng bằng, thềm lục địa). Tây Bắc Đông Nam Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: Hướng tây bắc – đông nam. (từ hữa ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã) Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Nam Trung Bộ) c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm: c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Phong hoùa, xaâm thöïc… Neâu nhöõng bieåu hieän cuûa ñòa hình nhieät ñôùi aåm gioù muøa?. d. Địa hình: d. Địa hình
d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người Nêu ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta? II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
Khu vực đồi núi: Khu vực đồi núi
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam 1500 1000 500 Vùng Đông Bắc: Vùng Đông Bắc
Vùng Đông Bắc Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng. Chủ yếu là đồi núi thấp. Gồm các cánh cung mở rộng về phía Đông Bắc và chụm lại ở Tam Đảo. Cao ở Tây Bắc và thấp dần ở Đông Nam. Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Lát cắt địa hình: Lát cắt địa hình
Lát cắt địa hình Tỉ lệ ngang 1: 3 000 000 Tỉ lệ đứng 1: 100 000 Các thung lũng sông cùng hướng xen giữa các dãy núi Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Vùng Tây Bắc: Vùng Tây Bắc
Vùng Tây Bắc Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn.(phansipăng-3143m) Các dãy núi hướng Tây Bắc Đông Nam, xen giữa là các cao nguyên đá vôi. ( Sơn La, Mộc Châu) Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Hướng Tây Bắc-Đông Nam: Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Thấp ở giữa Cao ở 2 đầu Hướng tây bắc - đông nam Đồi núi Đồng bằng Độ cao (m) 1000 - 0 - Vùng Trường sơn Bắc: Vùng Trường sơn Bắc
Vùng Trường Sơn Bắc Giới hạn: từ sông Cả đến dãy Bạch Mã. Hướng Tây Bắc - Đông Nam. Các dãy núi song song, so le, cao ở 2 đầu giữa có vùng núi đá vôi. (Quảng Bình, Quảng Trị) Vùng Trường sơn Bắc: Vùng Trường sơn Bắc
Bất đối xứng sườn Đông Tây Đồng bằng hình thành không liên tục Vùng Trường sơn Nam: Vùng Trường sơn Nam
- Cao nguyên rộng - Phía đông thẳng đứng Vùng Trường sơn Nam: Vùng Trường sơn Nam
Vùng Trường Sơn Nam Các khối núi Kontum, các khối núi cực nam Trung Bộ, sườn Tây thoải, sườn Đông dốc đứng. Các cao nguyên đất đỏ ba-dan: Plây-ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500-800-1000m. Địa hình, đồi núi trung du: Địa hình, đồi núi trung du
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du. Bán Bình Nguyên Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 2: Câu 2
Kết thúc: Kết thúc
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất