Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:43' 10-07-2015
    Dung lượng: 17.8 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 25 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
    1. Dân số thế giới: 1. Dân số thế giới
    I DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI 1) Dân số thế giới - 2011: DSTG là 7 tỉ người - Quy mô dân số giữa các nước khác nhau (11 nước đông nhất và 17 nước ít dân nhất) (Xem bảng 22-Sgk-trang 87-88) 2. Tình hình gia tăng dân số: 2. Tình hình gia tăng dân số
    2) Tình hình phát triển dân số trên thế giới Dựa vào bảng số liệu trên; Hãy nhận xét: - Tình hình tăng dân số của TG (cột năm và cột số dân) - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ (số dân tăng thêm và số năm) - Thời gian dân số tăng gấp đôi (số dân tăng thêm và số năm) - Dân số thế giới ngày càng tăng nhanh. - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn: Tăng 1 tỉ: Từ 123 năm-12 năm; Tăng gấp đôi: từ 123 năm-47 năm. - Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Phim tư liệu: Phim tư liệu
    II-GIA TĂNG DÂN SỐ
    Nhóm gia tăng dân số: Nhóm gia tăng dân số
    - Gia tăng cơ giới (xuất cư/nhập cư) chỉ làm thay đổi dân số trong thời gian tạm thời. - Gia tăng tự nhiên (sinh đẻ/tử vong) là nguyên nhân quyết định làm dân số tăng lên hay giảm đi Sơ đồ 2 nhóm nguyên nhân gây gia tăng dân số II. GIA TĂNG DÂN SỐ 1.a. Gia tăng. Tỉ suất sinh thô: 1.a. Gia tăng. Tỉ suất sinh thô
    1) Gia tăng tự nhiên a)Tỉ suất sinh thô: Dựa vào hình 22.1 và kiến thức, Sgk; Hãy trả lời các câu hỏi sau: - Tỉ suất sinh thô là gì ? - Nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của TG, 2 nhóm nước: 1950-2005 - Các nhân tố tác động làm cho tỉ suất sinh thô thay đổi ? Tỉ xuất sinh thô: Tỉ xuất sinh thô
    a) Tỉ suất sinh thô - Khái niệm: là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm đó (đơn vị tính %o) - Nhận xét: TG nói chung có xu hướng giảm mạnh; nhóm nước phát triển giảm nhanh; nhóm nước đang phát triển giảm chậm nhóm nước phát triển giảm nhanh; nhóm nước đang phát triển giảm chậm Nguyên nhân: Làm cho tỉ suất sinh thay đổi theo thời gian và không gian: (lấy VD minh họa cho từng nguyên nhân) Tự nhiên - sinh học. Phong tục tập quán, tâm lí xã hội. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội. Chính sách phát triển dân số của từng nước b. Tỉ suất tử thô: b. Tỉ suất tử thô
    b. Tỉ suất tử thô Dựa vào hình 22.2 và kiến thức, Sgk; Hãy trả lời các câu hỏi sau: - Tỉ suất tử thô là gì? - Nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của TG, 2 nhóm nước: 1950-2005 - Các nhân tố tác động làm cho tỉ suất tử thô thay đổi? Tỉ suất tử thô: Tỉ suất tử thô
    b) Tỉ suất tử thô Khái niệm: là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm đó (đơn vị tính %o) Nhận xét: TG, 2 nhóm nước giảm nhanh rõ rệt từ 1950-2005. Nguyên nhân làm cho tỉ suất tử thay đổi theo thời gian và không gian: (lấy VD minh họa cho từng nguyên nhân) Thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh Tiến bộ y tế và khoa học-kĩ thuật Trình độ phát triển kinh tế- xã hội (mức thu nhập, nhận thức...) Điều kiện lao động, sinh hoạt... *Lưu ý: "Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh" và tuổi thọ trung bình của dân số c. Tỉ suất gia tăng: c. Tỉ suất gia tăng
    c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: Dựa vào Hình 22.3: có mấy nhóm tỉ suất GTTN; tên quốc gia tiêu biểu từng nhóm; nhận xét chung? Tỉ suất gia tăng: Tỉ suất gia tăng
    c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: -Khái niệm: là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Đơn vị tính % -Công thức tính đơn giản: RNI = CBR - CDR x k (100) = (%) RNI = CBR - CDR / P x k ( 100 ) = (%) -Tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên là nguyên nhân quyết định đến sự biến động dân số của 1 nước, (khu vực, châu lục), và toàn thế giới (ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ) * Ví dụ: RNI = 1,32 % (năm 2008) có nghĩa là cứ 100 dân năm đó sẽ có thêm 1,53 người mới được sinh ra. - RNI > 0 khi B > D; RNI < 0 hoặc = 0 khi B < D - 5 mức gia tăng dân số tự nhiên: GTDSTN rất cao : > 3% : Nhiều quốc gia ở Châu Phi GTDSTN cao: 2 - < 3% : Một số nước ở Trung Đông, Trung và Nam Mỹ (Nicaragoa, Goatemala, Urugoay) GTDSTN trung bình: 1 - < 2%: TQ, ÂĐ, ĐNÁ, Áchentina, Chi lê, Brazil GTDSTN thấp: < 1% :Bắc Mỹ, Úc, Tây Âu GTDSTN rất thấp (bằng 0 hoặc âm): Nga và các nước Đông Âu d. Ảnh hưởng tình hình gia tăng dân số: d. Ảnh hưởng tình hình gia tăng dân số
    d) Ảnh hưởng của tình hình GTDS đến KT-XH và MT Dựa vào sơ đồ trên; hãy nêu hậu quả của sự GTDS quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phá triển? 2. Gia tăng cơ giới: 2. Gia tăng cơ giới
    2) Gia tăng cơ giới (xuất cư và nhập cư) - Khái niệm: GTCG là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư so với tổng số dân ban đầu. - Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nhưng đối với từng quốc gia lại có ý nghĩa quan trọng có 1 học sinh xin ra ngoài ...sau đó xin vào lớp 3. Gia tăng dân số: 3. Gia tăng dân số
    3) Gia tăng dân số (quan hệ giữa GTTN và GTCG) - Gia tăng dân số là tổng số giữa tỉ suất GTTN và GTCG của dân số (tính bằng %) GTDS = GTTN GTCG = (%) - GTDS bao gồm GTTN và GTCG nhưng động lực phát triển dân số vẫn là GTTN của dân số ĐÁNH GIÁ
    Bài tập: Bài tập
    BT1 (SGK-trang 86) Giả sử GTTN (RNI) của Ấn Độ là 2 % và không thay đổi trong suốt thời kỳ 1995-2000; Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đây: -RNI là tỉ suất GTDSTN = 2% -Cho dân số Ấn Độ năm 1998 là D8 -Cho dân số Ấn Độ năm 1999 là D9 -Cho dân số Ấn Độ năm 2000 là D0 -Cho dân số Ấn Độ năm 1997 là D7 -Cho dân số Ấn Độ năm 1995 là D5 D8=D7 RNI x D7 = D7 (RNI 1) D7= D8/RNI 1 = 975/RNI 1=955,9 D9=D8 RNIxD8 RNI=D8 (1 D8) D9=975.RNI=994,5 Tương tự D5= 918,8 triệu người Kết thúc: Kết thúc
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓