Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 4. Đại từ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:57' 23-06-2015
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 15 ĐẠI TỪ Trang bìa:
    I. Thế nào là đại từ
    Ví dụ:
    I. Thế nào là đại từ? 1. Ví dụ: a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài) b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng) => Từ "nó" thay thế cho từ "em tôi"(a) và từ "con gà" (b) Ví dụ:
    c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. (Khánh Hoài) d) Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn cho gầy cò con? ( Ca dao) - Câu c) Từ "thế" thay cho cụm từ "chia đồ chơi". - Câu d) Từ ai? để hỏi Nhận xét:
    2. Nhận xét - Nó => Em tôi (người) - Nó => Con gà (vật) - Ai => Hỏi * Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất, …..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * Vai trò ngữ pháp - Nó(1): Chủ ngữ - Nó (2): Định ngữ - Ai: Chủ ngữ Vai trò ngữ pháp:
    2. Nhận xét * Vai trò ngữ pháp - Nó(1) : Chủ ngữ - Nó (2) : Định ngữ - Ai : Chủ ngữ Ngoài ra: - Người học giỏi nhất khối 7 là nó (Vị ngữ) - Mọi người đều yêu mến nó (Bổ ngữ) Ghi nhớ 1:
    Đại từ Khái niệm Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói Dùng để hỏi Chức vụ ngữ pháp Chủ ngữ, vị ngữ trong câu Phụ ngữ của DT, của ĐT, của TT… Ghi nhớ: Bài tập nhanh:
    Bài tập nhanh: Tìm đại từ trong các câu sau. Cho biết chúng được dùng để làm gì? Vai trò ngữ pháp của mỗi đại từ. a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. b) Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai. c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi. d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt chước làm vậy. e) Ai là người dũng cảm nhất? Đáp án:
    Đáp án a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. b) Họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai. c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi. d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt chước làm vậy. e) Ai là người dũng cảm nhất? - Đại từ a (chúng tôi), b (họ), c (tôi), d(tôi) => Các đại từ ở a, b, c, d dùng để trỏ. - Đại từ ở câu e (ai) => dùng để hỏi. II. Các loại đại từ
    Đại từ để trỏ:
    II. Các loại đại từ: 1. Đại từ để trỏ Các từ: a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ … b) bấy, bấy nhiêu c) vậy, thế =>Trỏ người, SV (dùng để xưng hô). =>Trỏ số lượng. =>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. - Các đại từ: tôi, tao, tớ, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…. trỏ gì? Đặt câu Đại từ để hỏi:
    2. Đại từ để hỏi a) Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con b) Hoa này là hoa gì? c) Chiếc áo này giá bao nhiêu? d) Nhà cậu có mấy người? e) Anh ấy làm sao? g) Con làm bài thi thế nào? Ai gì Hỏi về người, sự vật Bao nhiêu, mấy Hỏi về số lượng Sao, thế nào Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc Các loại đại từ:
    ĐẠI TỪ - Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi - Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT) Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Hỏi về người, sự vật Hỏi về số lượng Hỏi về hoạt động, tính chất Trỏ người, sự vật Trỏ hoạt động, tính chất Trỏ số lượng III. Luyện tập
    Bài tập 1 a:
    III. Luyện tập 1. Bài 1(T 56. 57) a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây: Ngôi Số Đáp án bài tập 1:
    1. Bài 1(T 56. 57) a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây: Ngôi Số Bài tập 1 b:
    b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao? - Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé - Mình(2) về có nhớ ta chăng Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười. b) - mình (1): ngôi thứ 1 (người nói) - mình (2), (3): ngôi thứ 2 (người nghe) Bài tập 2:
    2. Bài 2: Trong các từ in đậm sau, đâu là đại từ? a) - Người đang đứng đằng kia là bác tôi. - Bác cho em xin chùm chìa khóa nhà. b) Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy Đi phải chống gậy Khập khiễng khập khà. ........... Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần Âu yếm nhanh nhảu Ông vịn vai cháu Cháu đỡ ông lên. Bác Ông cháu Cháu ông => Một số danh từ chỉ người cũng được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cha ,mẹ, chú ,bác, cô... Bài tập 3:
    Nối các tình huống với từ xưng hô cho phù hợp
    Giao tiếp với thầy cô.
    Giao tiếp với bạn bè.
    Giao tiếp với bố mẹ
    Giao tiếp với ông, bà, chú, bác
    Giao tiếp với con cậu của mình (lớn tuổi hơn mình)
    Giao tiếp với con của bác ruột (nhỏ tuổi hơn mình)
    Dặn dò:
    - Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm hoàn thiện bài tập còn lại - Chuẩn bị bài sau H­íng dÉn häc ë nhµ Kết thúc:
    Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe Chúc các em học tốt
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓