Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 17h:23' 16-06-2015
    Dung lượng: 9.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 34 ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. KHU VỰC ĐỒI NÚI
    Khu vực đồi núi:
    1. Khu vực đồi núi. Khu vực đồi núi:
    1. Khu vực đồi núi. Quan sát lược đồ:
    Lược đồ địa hình Việt Nam a. Vùng núi Đông Bắc:
    a. Vùng núi Đông Bắc Tả ngạn sông Hồng - Là vùng đồi núi thấp Địa hình Các xtơ phổ biến. - Hướng núi hình cánh cung Ảnh minh họa:
    Động Hương Tích Vịnh Hạ Long Cánh đồng đá Đồng Văn Vùng Tây Bắc:
    b. Vùng núi Tây Bắc:
    b. Vùng núi Tây Bắc Giữa s. Hồng và s.Cả - Là vùng núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng vĩ. - Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam Địa hình Tây Bắc:
    Địa hình Tây Bắc Trường Sơn Bắc:
    c. Vùng trường Sơn Bắc:
    c. Vùng Trường Sơn Bắc Giữa s. Cả và dãy Bạch Mã Là vùng đồi núi thấp có 2 sườn không đối xứng. - Có nhiều nhánh núi đâm ra biển. Phong Nha Kẻ Bàng:
    Phong Nha - Kẻ Bàng Trường Sơn Nam:
    d. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam:
    Từ dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ. - Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. - Có lớp đất đỏ Badan màu mỡ trên các cao nguyên. Ảnh minh họa:
    Đèo Hải Vân Vùng trung du và bán bình nguyên:
    Vùng Trung du và bán bình nguyên Khu vực đồi núi:
    - Phía Bắc và Đông Nam Bộ - Địa hình mang tính chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng. 2. KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
    a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
    2. Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn: Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn:
    Đồng bằng sông Hồng ĐB. S. Cửu Long a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn: Đồng bằng Sông Hồng:
    Đồng bằng sông Hồng 15.000 km2 ĐB. S. Cửu Long a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn - Là đb có dạng tam giác châu - Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp. - Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ. Đồng bằng Sông Cửu long:
    Đồng bằng sông Hồng ĐB. S. Cửu Long a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn: Đồng bằng Sông Cửu Long:
    Đồng bằng sông Hồng 15.000 km2 ĐB. S. Cửu Long 40.000 km2 a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn - Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp. - Là đb có dạng tam giác châu. - Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ - Là đb lớn nhất nước ta - Không có đê ngăn lũ nhưng được phù sa bồi đắp thường xuyên. - Cao hơn mực nước biển từ 2 đến 3 m. - Nhiều nơi bị ngập úng: ĐTM, tứ giác Long Xuyên. b. Đồng bằng duyên hải:
    b. Đồng bằng duyên hải (ven biển) Đồng bằng duyên hải miền Trung:
    b. Đồng bằng duyên hải. 15.000 km2 - Là dải đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Đất đai không màu mỡ bằng 2 đb SH và SCL. 3. ĐỊA HÌNH BỜ BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA
    a. Địa hình bờ biển:
    3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa a. Địa hình bờ biển - Bờ biển nước ta dài 3260 km. - Bờ biển nước ta có 2 dạng chính: - Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn. Ảnh minh họa:
    Bờ biển mài mòn Bờ biển bồi tụ Địa hình bờ biển:
    3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa a. Địa hình bờ biển - Bờ biển nước ta dài 3260 km. - Bờ biển nước ta có 2 dạng chính: - Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn. b. Địa hình thềm lục địa:
    b. Địa hình thềm lục địa - Thềm lục địa mở rộng về phía Bắc Bộ và Nam Bộ - Độ sâu của thềm lục địa không quá 100 m Địa hình Việt Nam Các khu vực địa hình:
    CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH CỦNG CỐ
    Câu 1:
    Câu 1: Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực?
    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 5
    Câu 2:
    Câu 2: Địa hình Châu thổ Sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long:
    A. Có nhiều nhánh núi chia cắt tính liên tục của đồng bằng.
    B. Có hệ thống đê điều bao quanh các ô trũng.
    C. Không được bồi đắp thường xuyên.
    D. Có núi sót trên bề mặt đồng bằng.
    Kết luận:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓