Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 51. Đa dạng của lớp Thú: Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:29' 01-07-2015
    Dung lượng: 5.2 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 53. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
    Các bộ móng guốc:
    I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC. Quan sát H 51.1, 2. Đọc thông tin sgk /T 166. tìm hiểu chân các động vật lợn, bò, ngựa, tê giác có đặc điểm gì chung? - Đặc điểm chung: Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc Ảnh minh họa:
    Chân lợn Chân ngựa Chân hươu Chân tê giác Chân bò Chân voi Trả lời câu hỏi:
    Các em cho biết ngựa di chuyển như thế nào? - Di chuyển nhanh (chạy nhanh) Vì sao thú thuộc bộ móng guốc có khả năng di chuyển nhanh (chạy nhanh) ? - Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối có guốc chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp→Chạy nhanh. Các bộ móng guốc:
    - Đặc điểm chung: Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc - Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối có guốc chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp→ Di chuyển nhanh. I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC. Quan sát tranh:
    Quan sát H51.1, 2, 3 và bằng hiểu biết của bản thân thảo luận nhóm đôi (5’) để hoàn thành bảng . Quan sát tranh:
    Chân lợn Chân tê giác Chân ngựa Chân hươu Chân voi Chân bò Bảng cấu tạo:
    Tên động vật Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn H­¬u Ngùa Voi Tª gi¸c Những c©u tr¶ lêi lùa chän Ch½n LÎ 5 ngãn Nhai l¹i Kh«ng nhai l¹i ¡n t¹p Cã Kh«ng Ьn ®éc еn Bảng cấu tạo:
    Tên động vật Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn H­¬u Ngùa Voi Tª gi¸c Những c©u tr¶lêi lùa chän Ch½n LÎ 5 ngãn Nhai l¹i Kh«ng nhai l¹i ¡n t¹p Cã Kh«ng Ьn ®éc еn Chẵn (4 ngón) Không có Ăn tạp Đàn Ch½n (2 ngón) Cã Nhai l¹i еn LÎ (1 ngãn) Kh«ng cã Kh«ng nhai l¹i еn LÎ (5 ngãn) Kh«ng cã Kh«ng nhai l¹i еn LÎ (3 ngãn) Cã Kh«ng nhai l¹i Ьn ®éc *Dựa vào bảng trên căn cứ vào số ngón chân có thể chia thú móng guốc thành những bộ nào ? Đặc điểm phân biệt các bộ đó? Các bộ móng guốc:
    - Đặc điểm chung: Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc - Di chuyển nhanh - Thú móng guốc có 3 bộ: *Bộ Guốc chẵn: số ngón chân chẵn, 2 ngón giữa phát triển bằng nhau đa số có sừng, đa số nhai lại. VD: trâu, bò, hươu, nai, lợn, dê, cừu, sơn dương …. *Bộ Guốc lẻ: số ngón chân lẻ, 1 ngón chân giữa phát triển không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. VD: ngựa, tê giác, lừa… *Bộ Voi: chân có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, không nhai lại. VD: voi I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC. Trả lời câu hỏi:
    Con voi T¹i sao ch©n voi cã 5 ngãn cã guèc nh­ng kh«ng ®­îc xÕp vµo bé guèc lÎ? Voi có 5 ngón nhưng được xếp vào một bộ riêng là : bộ Voi vì có nhiều đặc điểm khác biệt như: voi có 5 ngón có guốc tiếp xúc với đất, trọng lượng cơ thể lớn, voi di chuyển chậm hơn các thú móng guốc khác, có ngà do răng cửa ở hàm trên phát triển, vòi do môi trên và mũi kéo dài tạo thành . Trả lời câu hỏi:
    D¹ dµy 4 tói cña bé guèc ch½n (tËp tÝnh nhai l¹i) Em hiểu gì về tập tính nhai lại ở thú guốc chẵn? Một số đại diện bộ móng guốc chẵn:
    Mét sè ®¹i diÖn thuéc bé guèc ch½n H­¬u cao cæ Lîn Bß Quan sát ảnh:
    Heo rừng Trâu Sơn dương Quan sát tranh:
    Mét sè ®¹i diÖn thuéc bé guèc lÎ Một số đại diện thuộc bộ móng guốc lẻ:
    Lừa Mét sè ®¹i diÖn thuéc bé guèc lÎ Một số đại diện thuộc bộ voi:
    Mét sè ®¹i diÖn thuéc bé Voi Ảnh minh họa:
    CỦNG CỐ
    Củng cố:
    Điền tên loài thích hợp với mỗi đặc điểm theo bảng sau: Một số loài thú móng guốc Ngựa Bò Tê giác Lợn Voi Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ:
    Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ? - Thú guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Thú guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng ( trừ tê giác), không nhai lại. Hướng dẫn học:
    Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓