Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CTST - Bài 29. Protein

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:48' 27-11-2024
    Dung lượng: 234.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 29. Protein
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 29. PROTEIN
    Mở đầu
    Câu hỏi
    Để có sức khỏe tốt, khẩu phần ăn hằng ngày phải cung cấp đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất bột đường, chất béo và nhóm vitamin, khoáng chất). Chất đạm (protein) là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người?
    - Protein là hợp chất hữu cơ phức tạp, có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi các liên kết peptide. - Protein là nguồn thực phẩm quan trọng của con người và động vật. Protein có vai trò tạo nên khung tế bào, tham gia vào mọi quá trình bên trong tế bào của cơ thể, duy trì và phát triển cơ thể, vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng, …
    1. Vai trò của protein đối với con người
    1.1.Vai trò
    Protein có vai trò như chất đệm, giúp cân bằng pH, đảm bảo cho hệ tuần hoàn vận chuyển các ion. Protein kéo nước từ tế bào và các mạch máu, giúp điều hòa nước trong cơ thể. Khi lượng protein trong máu thấp, áp lực thẩm thấu trong lòng mạch giảm sẽ xảy ra hiện tượng phù nề.
    Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, hình thành những chất cơ bản phục vụ cho hoạt động sống. Protein tham gia vận chuyển oxy, các chất dinh dưỡng Protein có vai trò bảo vệ cơ thể. Protein điều hòa chuyển hóa nước, cân bằng pH trong cơ thể. Protein tham gia vào cân bằng năng lượng của cơ thể.
    1.2.Câu hỏi thảo luận 1
    Hãy kể tên một số thực phẩm chứa protein thực vật và một số thực phẩm chứa protein động vật.
    - Thực phẩm chứa protein thực vật như hạt bí ngô, hạt đậu nành, … - Thực phẩm chứa protein động vật như thịt bò, cá, …
    1.3.Câu hỏi thảo luận 2
    Vì sao phải bổ sung đủ protein cho cơ thể?
    Cần phải bổ sung đủ protein cho cơ thể vì protein giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể con người, giúp duy trì sự sống và tăng cường sức khỏe.
    2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, khối lượng phân tử của protein
    2.1.Khái niệm
    Protein là một chất cực kỳ phức tạp, xuất hiện tự nhiên, bao gồm các gốc axit amin được nối với nhau bằng liên kết peptide . Protein có mặt trong tất cả các sinh vật sống và bao gồm nhiều hợp chất sinh học thiết yếu như enzyme, hormone và kháng thể .
    2.2.Đặc điểm cấu tạo phân tử
    Protein là một hợp chất đại phân tử được tạo thành từ rất nhiều các đơn phân là các amino acid. amino acid được cấu tạo bởi ba thành phần: một là nhóm amine (-NH2), hai là nhóm carboxyl (-COOH) và cuối cùng là nguyên tử cacbon trung tâm đính với 1 nguyên tử Hydro và nhóm biến đổi R quyết định tính chất của amino acide.
    Liên kết peptide (-CO-NH-) được tạo thành do phản ứng kết hợp giữa nhóm α –carboxyl của một amino acide này với nhóm α- amin của một amino acide khác, loại đi 1 phân tử nước. Sản phẩm của phản ứng này là một dipeptide
    2.3.Câu hỏi thảo luận 3
    Quan sát Hình 29.2, hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của protein.
    Ảnh
    Protein được tạo bởi các amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết peptide.
    3. Tính chất hóa học của protein
    3.1.Lý thuyết
    1. Phản ứng thủy phân - Khi đun nóngprotein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hay nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các α – amino axit. 2. Phản ứng màu Phản ứng với HNO3 đặc - Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) - Hiện tượng: Có kết tủa màu vàng. 3.Phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng biure) - Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 4ml dung dịch lòng trắng trứng, 1ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2% sau đó lắc nhẹ. - Hiện tượng: Xuất hiện màu tím đặc trưng.
    3.2.Câu hỏi thảo luận 4
    Theo em, khi thuỷ phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được hợp chất gì?
    Khi thuỷ phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được các amino acid.
    Protein + Nước −−−−−−−−→ Các amino acid
    3.3.Câu hỏi thảo luận 5
    Quan sát Thí nghiệm 1, hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
    Thí nghiệm 1: Sự đông tụ Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, đèn cồn, lòng trắng trứng, dung dịch HCl. Tiến hành thí nghiệm: Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm sạch và đánh số (1), (2). Cho khoảng 3 mL lòng trắng trứng vào mỗi ống nghiệm. Bước 2:- Đun nóng nhẹ ống nghiệm (1); - Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm (2).
    Cả hai ống nghiệm đều thấy lòng trắng trứng đông tụ thành chất rắn, màu trắng.
    3.4.Câu hỏi thảo luận 6
    Nêu một số quá trình đông tụ protein trong đời sống.
    Một số quá trình đông tụ protein trong đời sống như: - Nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên. - Làm sữa chua. - Vắt chanh vào nước đậu nành
    4. Phân biệt protein với chất khác
    4.1.Câu hỏi thảo luận 7
    Hãy cho biết thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm và cách phân biệt 2 loại tơ ở Hình 29.3.
    Ảnh
    - Tơ tằm chứa protein. - Để phân biệt tơ tằm và tơ nylon thì ta có thể lấy vài sợi đi đốt và quan sát: + Tơ tằm cháy có mùi khét (giống mùi tóc cháy), ngọn lửa nhanh tắt, tro màu đen, mềm, xốp. + Tơ nylon khi cháy có mùi đặc trưng của nylon cháy, sản phẩm cháy vón cục.
    4.2.Câu hỏi củng cố
    Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ có chung hiện tượng gì?
    Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ thấy có mùi khét, khói bốc lên; tro có màu đen, xốp, mịn và dễ vỡ vụn.
    4.3.Vận dụng
    Vải tơ tằm có ưu điểm: độ bền cao, bề mặt vải mịn, có độ rủ nhẹ, phù hợp may trang phục, … Em hãy cho biết: a) Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm. b) Vì sao không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm.
    a) Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm là protein. b) Ta biết, protein dễ bị thủy phân trong môi trường base (hay có tính kiềm). Mà tơ tằm chứa protein nên không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm để tránh vải bị hỏng.
    5.Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Các em đọc bài mới trước nhé!
    Cảm ơn
    Ảnh
    Cảm ơn
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓