Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:07' 28-11-2024
Dung lượng: 687.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:07' 28-11-2024
Dung lượng: 687.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
LỚP 9
1. Đặc điểm phân bố
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đồng bằng và miền núi
Ảnh
1. Đặc điểm phân bố dân cư
- Giữa đồng bằng và miền núi: + Các đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước và 3/4 số dân. + Khu vực miền núi ngược lại. + Mật độ dân số nước ta là 297 người/LATEX(km^2)(2021). + ĐBSH và ĐNB có mật độ dân số cao nhất (1091 người/LATEX(km^2) và 778 người/LATEX(km^2)). + TDMNBB và TN có mất độ dân số thấp nhất (136 người/LATEX(km^2)và 111 người/LATEX(km^2)).
Thành thị và nông thôn
1. Đặc điểm phân bố dân cư
- Giữa thành thị và nông thôn: + Có sự thay đổi cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. + Tỉ lệ dân thành thị còn thấp nhưng có xu hướng tăng nhanh. + Năm 2021, ĐNB có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (66,4%) và TDMNBB có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (20,4%).
Ảnh
Ảnh
Bản đồ VN
Ảnh
Ảnh
Bản đồ Việt Nam năm 2021
(Hình 2)
2. Quần cư thành thị và nông thôn
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Mật độ dân số: Nông thôn thấp, thành thị cao. - Lĩnh vực: + Nông thôn: Chủ yếu nông nghiệp, phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản. + Thành thị: Công nghiệp, dịch vụ, thương mại là chủ đạo. - Cấu trúc: + Nông thôn: Phân bố thưa thớt, chủ yếu là thôn, ấp, bản, làng, đơn vị hành chính cấp xã, huyện. + Thành thị: Tập trung, cao tầng, đa dạng loại hình nhà ở từ chung cư, các khu đô thị, đơn vị hành chính là thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Cơ sở hạ tầng: Nông thôn hạn chế, thành thị phát triển. - Lối sống: + Nông thôn: Gắn liền với thiên nhiên, giản dị. + Thành thị: Hiện đại, năng động. - Văn hoá: + Nông thôn: Giữ gìn nhiều nét văn hoá truyền thống. + Thành thị: Pha trộn nhiều nền văn hoá, hiện đại.
Ảnh
Nội dung
2. Quần cư thành thị và nông thôn
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Chương trình hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế – xã hội nông thôn, làm thay đổi đặc điểm quần cư thành thị và nông thôn.
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
Tính đến tháng 12 - 2021, hệ thống đô thị toàn quốc có 869 đô thị, trong đó có 2 đô thị loại đặc biệt, 22 đô thị loại I, 32 đô thị loại II, 48 đô thị loại III, 91 đô thị loại IV và 674 đô thị loại V.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
Dựa vào hình 2, hãy xác định trên bản đồ các địa phương có mật độ dân số trên 1000 người/km². Giải thích nguyên nhân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập
Giải:
Nam Định, Ninh Bình, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu có sự phát triển và thu hút dân cư vì những nguyên nhân sau: - Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Các địa phương này có các điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất đai phù hợp, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào, địa hình thuận lợi cho nông nghiệp và công nghiệp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất và dịch vụ: Các địa phương này đã đầu tư và phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng như các dịch vụ liên quan. Điều này thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp và lao động trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sự tăng trưởng kinh tế và phát triển dân số. - Giao thông thuận lợi, y tế và giáo dục phát triển: Các địa phương này có mạng lưới giao thông tốt, bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng biển và sân bay, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển hàng hóa và người dân. Đồng thời, hệ thống y tế và giáo dục đã được đầu tư và phát triển, cung cấp các dịch vụ chất lượng cho cư dân.
Vận dụng
Vận dụng
Địa phương em sinh sống là thành thị hay nông thôn? Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về các đặc điểm của loại hình quần cư đó.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Mật độ dân số: - Mật độ dân số ở Việt Nam là 2.631 người/km² vào năm 2023. - Mật độ dân số đang tăng nhanh do sự tập trung dân cư ở các khu vực đô thị và khu vực ven đô. Phân bố dân cư: - Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nội thành và các khu vực ven đô của các thành phố lớn. - Vùng sâu, vùng xa có dân cư thưa thớt do yếu tố kinh tế, giao thông và hạn chế về cơ sở hạ tầng. Loại hình quần cư: Quần cư thành thị chiếm tỷ trọng lớn, với sự phát triển của các khu đô thị và khu đô thị mới.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nghề nghiệp: - Công nghiệp, dịch vụ và thương mại là những ngành nghề chủ yếu tại Việt Nam. - Ngành dịch vụ đang chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Vấn đề: - Áp lực lên cơ sở hạ tầng: Sự tăng nhanh dân số đặt áp lực lớn lên giao thông, nhà ở và môi trường sống. - Tệ nạn xã hội: Với sự tập trung dân cư và các vấn đề kinh tế, tệ nạn xã hội như tội phạm, ma túy, và mất trật tự công cộng cũng là những vấn đề đáng quan ngại.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải pháp: - Phát triển đô thị: Mở rộng diện tích đô thị, phát triển giao thông công cộng nhằm giảm áp lực cho cơ sở hạ tầng đang tồn tại. - Nâng cao chất lượng cuộc sống: Đầu tư vào giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: "Bài 3: Thực hành: Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương".
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
LỚP 9
1. Đặc điểm phân bố
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đồng bằng và miền núi
Ảnh
1. Đặc điểm phân bố dân cư
- Giữa đồng bằng và miền núi: + Các đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước và 3/4 số dân. + Khu vực miền núi ngược lại. + Mật độ dân số nước ta là 297 người/LATEX(km^2)(2021). + ĐBSH và ĐNB có mật độ dân số cao nhất (1091 người/LATEX(km^2) và 778 người/LATEX(km^2)). + TDMNBB và TN có mất độ dân số thấp nhất (136 người/LATEX(km^2)và 111 người/LATEX(km^2)).
Thành thị và nông thôn
1. Đặc điểm phân bố dân cư
- Giữa thành thị và nông thôn: + Có sự thay đổi cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. + Tỉ lệ dân thành thị còn thấp nhưng có xu hướng tăng nhanh. + Năm 2021, ĐNB có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (66,4%) và TDMNBB có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (20,4%).
Ảnh
Ảnh
Bản đồ VN
Ảnh
Ảnh
Bản đồ Việt Nam năm 2021
(Hình 2)
2. Quần cư thành thị và nông thôn
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Mật độ dân số: Nông thôn thấp, thành thị cao. - Lĩnh vực: + Nông thôn: Chủ yếu nông nghiệp, phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản. + Thành thị: Công nghiệp, dịch vụ, thương mại là chủ đạo. - Cấu trúc: + Nông thôn: Phân bố thưa thớt, chủ yếu là thôn, ấp, bản, làng, đơn vị hành chính cấp xã, huyện. + Thành thị: Tập trung, cao tầng, đa dạng loại hình nhà ở từ chung cư, các khu đô thị, đơn vị hành chính là thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Cơ sở hạ tầng: Nông thôn hạn chế, thành thị phát triển. - Lối sống: + Nông thôn: Gắn liền với thiên nhiên, giản dị. + Thành thị: Hiện đại, năng động. - Văn hoá: + Nông thôn: Giữ gìn nhiều nét văn hoá truyền thống. + Thành thị: Pha trộn nhiều nền văn hoá, hiện đại.
Ảnh
Nội dung
2. Quần cư thành thị và nông thôn
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Chương trình hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế – xã hội nông thôn, làm thay đổi đặc điểm quần cư thành thị và nông thôn.
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
Tính đến tháng 12 - 2021, hệ thống đô thị toàn quốc có 869 đô thị, trong đó có 2 đô thị loại đặc biệt, 22 đô thị loại I, 32 đô thị loại II, 48 đô thị loại III, 91 đô thị loại IV và 674 đô thị loại V.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
Dựa vào hình 2, hãy xác định trên bản đồ các địa phương có mật độ dân số trên 1000 người/km². Giải thích nguyên nhân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập
Giải:
Nam Định, Ninh Bình, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu có sự phát triển và thu hút dân cư vì những nguyên nhân sau: - Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Các địa phương này có các điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất đai phù hợp, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào, địa hình thuận lợi cho nông nghiệp và công nghiệp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất và dịch vụ: Các địa phương này đã đầu tư và phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng như các dịch vụ liên quan. Điều này thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp và lao động trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sự tăng trưởng kinh tế và phát triển dân số. - Giao thông thuận lợi, y tế và giáo dục phát triển: Các địa phương này có mạng lưới giao thông tốt, bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng biển và sân bay, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển hàng hóa và người dân. Đồng thời, hệ thống y tế và giáo dục đã được đầu tư và phát triển, cung cấp các dịch vụ chất lượng cho cư dân.
Vận dụng
Vận dụng
Địa phương em sinh sống là thành thị hay nông thôn? Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về các đặc điểm của loại hình quần cư đó.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Mật độ dân số: - Mật độ dân số ở Việt Nam là 2.631 người/km² vào năm 2023. - Mật độ dân số đang tăng nhanh do sự tập trung dân cư ở các khu vực đô thị và khu vực ven đô. Phân bố dân cư: - Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nội thành và các khu vực ven đô của các thành phố lớn. - Vùng sâu, vùng xa có dân cư thưa thớt do yếu tố kinh tế, giao thông và hạn chế về cơ sở hạ tầng. Loại hình quần cư: Quần cư thành thị chiếm tỷ trọng lớn, với sự phát triển của các khu đô thị và khu đô thị mới.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nghề nghiệp: - Công nghiệp, dịch vụ và thương mại là những ngành nghề chủ yếu tại Việt Nam. - Ngành dịch vụ đang chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Vấn đề: - Áp lực lên cơ sở hạ tầng: Sự tăng nhanh dân số đặt áp lực lớn lên giao thông, nhà ở và môi trường sống. - Tệ nạn xã hội: Với sự tập trung dân cư và các vấn đề kinh tế, tệ nạn xã hội như tội phạm, ma túy, và mất trật tự công cộng cũng là những vấn đề đáng quan ngại.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải pháp: - Phát triển đô thị: Mở rộng diện tích đô thị, phát triển giao thông công cộng nhằm giảm áp lực cho cơ sở hạ tầng đang tồn tại. - Nâng cao chất lượng cuộc sống: Đầu tư vào giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: "Bài 3: Thực hành: Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương".
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất