Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 24. Công suất

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:26' 05-12-2022
    Dung lượng: 571.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 24. CÔNG SUẤT
    Ảnh
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Ảnh
    Để đánh giá việc thực hiện công cuẩ người hay thiết bị sinh công, người ta không chỉ quan tâm đến độ lớn của công thực hiện được mà còn quan tâm đến việc công này được thực hiện nhanh hay chậm.
    Theo em, làm thế nào để xác định được sự nhanh hay chậm của việc thực hiện công?
    I.Khái niệm công suất
    Thảo luận
    I.Khái niệm công suất
    Hai công nhân dùng ròng rọc để kéo vật nặng lên các tầng cao của một công trình xây dựng. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy xác định trường hợp nào thực hiện công nhanh hơn. Lấy g = 10 m/latex(s^2).
    Ảnh
    Câu hỏi 1
    I.Khái niệm công suất
    Xác định công thực hiện được của 2 công nhân?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi 2
    I.Khái niệm công suất
    Xác định công thực hiện được trong 1s của 2 công nhân?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vậy công nhân 1 thực hiện công nhanh hơn công nhân 2
    Khái niệm công suất
    I.Khái niệm công suất
    Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hoặc thiết bị sinh công được gọi là công suất hay tốc độ sinh công.
    II. Công thức xác định công suất
    Công thức
    II. Công thức xác định công suất
    Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì tốc độ sinh công (công suất) là:
    Ảnh
    Nếu A tính bằng jun (J), t tính bằng giây (s) thì P tính bằng oát (W). Lưu ý: 1 kilôoát = 1 kW = latex(10^3) W 1 mêgaoát = 1 MW = latex(10^6) W
    Lưu ý
    II. Công thức xác định công suất
    Lưu ý: Kilôoát giờ (kW.h) không phải là đơn vị công suất mà là đơn vị công. 1 kW.h là công của một thiết bị sinh công có công suất là 1 kW thực hiện trong 1 giờ.
    Ảnh
    Một số đơn vị của công suất: Mã lực(HP); BTU 1 BTU = 0,000293 kW 1HP = 1 x 0.7456 x 1000 = 745.6W
    Câu hỏi
    II. Công thức xác định công suất
    Coi công suất trung bình của trái tim là 3 W. a) Trong một ngày – đêm trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiều? b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ô tô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ô tô tải là 3.latex(10^5) W.
    Ảnh
    Ảnh
    Hướng dẫn trả lời
    II. Công thức xác định công suất
    Giải a) Đổi 1 ngày = 86400 s. Trong 1 ngày đêm, trái tim thực hiện được công là: A = P.t = 3.86400 = 259200 (J) b) Đổi 70 năm = 2 207 520 000 s. Công thực hiện của trái tim: A = P.t = 3.2207520 = 6622560000 (J) Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là: t = A/P =6622560000=latex(3.10^5)= 22075,2 (s)
    III. Liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc
    Công thức
    III. Liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc
    Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì:
    Ảnh
    Công thức (1) là công thức tính công suất trung bình. Công thức tính công suất tức thời là:
    Ảnh
    Nếu v là tốc độ trung bình của vật thì P là công suất trung bình của lực làm vật chuyển động. Nếu v là tốc độ tức thời của vật thì P là công suất tức thời của lực làm vật chuyển động.
    Câu hỏi
    II. Công thức xác định công suất
    Một người kéo một thùng nước 15 kg từ giếng sâu 8m lên trong 10 s. Hãy tính công suất của người kéo. Biết thùng nurớc chuyển động đều và lấy g = 10.
    Ảnh
    Hướng dẫn: Vì vật chuyển động thẳng đều nên vận tốc của vật là: v = s/t = 8/10 = 0,8 m/s Trọng lượng của vật là: P = m.g = 15.10 = 150 N Vậy Fms = Fkéo = 150N Công suất của người kéo thực hiện: P = F.v = 150.0,8 = 120 W
    Tổng kết
    Ghi nhớ
    Ghi nhớ
    Ảnh
    Vận dụng
    Câu 1
    Bài 1: Hãy giải thích tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao.
    Ảnh
    Trả lời: Líp nhiều tầng có tác dụng tạo lực đẩy, giúp xe di chuyển dễ dàng ở mọi địa hình, líp nhỏ dung để tăng tốc, đua tốc độ, líp to dùng để leo dốc, vừa tiết kiệm được sức người, vừa tăng tốc độ chuyển động
    Ảnh
    Câu 2
    Bài 2: Mô tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn ta thường đi ở số nhỏ?
    Ảnh
    Trả lời: - Hộp số xe máy gồm 3 phần: bộ chuyển động thay đổi số, hai trục động cơ. - Khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn thường đi số nhỏ để công suất của hộp số lớn dẫn đến công thực hiện của động cơ lớn, khiến xe di chuyển dễ dàng hơn và không bị dừng lại đột ngột khi ma sát quá lớn.
    Câu 3
    Bài 3: Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20 000 N để thang máy chuyến động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Công suất trung bình của động cơ là: A. 36 kW B. 3,6 kW C.11 kw D. 1,1kW
    Trả lời: Công suất trung bình của động cơ là: P = F.v = F.s/t = 20000. 18/10 = 36000 (W) = 36 (kW) => Đáp án A
    Câu 4
    Bài 4: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 kW và chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì lên dốc. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công suất bằng bao nhiêu để có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường không đổi, dốc nghiêng góc 2,3° so với mặt đường nằm ngang và g = 10.
    Hướng dẫn: Vì ô tô đang chuyển động thẳng đều nên: Fms = Fkéo Ta đổi: 54 km/h = 15 m/s; 5 kW = 5000 W; 1 tấn = 1000 kg P = F.v => Tính F Tính lực kéo của ô tô khi lên dốc Đáp số: P = 20kW
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
    Kết thúc
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓