Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:13' 19-07-2022
Dung lượng: 714.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:13' 19-07-2022
Dung lượng: 714.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 9. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU VẬT LÍ 10
Ảnh
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Ảnh
=> Ô tô đi nhanh dần, người đi chậm dần
I. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Chuyển động thẳng biến đổi đều
I. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. + Vận tốc tăng đều => chuyển động thẳng nhanh dần đều + Vận tốc giảm đều => chuyển động thẳng chậm dần đều
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc không đổi theo thời gian: latex(a= (deltav)/(deltat)) = hằng số
II. VẬN TỐC TỨC THỜI CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Khái niệm
II. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều
Gọi latex(v_0) là vận tốc tại thời điểm ban đầu latex(t_0), latex(v_t) là vận tốc tại thời điểm t. Vì a = latex((deltav)/(deltat)=(v_t - v_0)/(t-t_0) = (v_t - v_0)/(deltat)) nên latex(v_t = v_0 + a.deltat) + Nếu ở thời điểm ban đầu latex(t+0 = 0) thì: latex(v_t = v_0 + a.t) + Nếu ở thời điểm ban đầu latex(t+0 = 0) vật mới bắt đầu chuyển động thì: latex(v_0) = 0 và latex(v_t = a.t)
III. ĐỒ THỊ VẬN TỐC - THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Đồ thị
III. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
Vận tốc v là hàm bậc nhất của thời gian t.
Ảnh
Câu hỏi 1
III. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
?1: Từ các đồ thị trong hình 9.1: a) hãy viết công thức mối liên hệ giữa v với a và t. b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần, chậm dần?
Ảnh
Hướng dẫn: + v = at + v= latex(v_0+at) với a>0: CĐ nhanh dần + v= latex(v_0+at) với a<0: CĐ chậm dần
Câu hỏi 2
III. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
? Từ đồ thị hình 9.2 mô tả bằng lời chuyển động đó.
Hướng dẫn: + 4s đầu: đi thẳng đều v = 1,5m/s + Giây thứ 4- 6: đi chậm dần đều + Giây thứ 6 - 7: đứng yên + Giây thứ 7-8: đi nhanh dần đều theo chiều ngược lại + Giây thứ 8-9: đi thẳng đều v = -0,5m/s + Giây thứ 9-10: đi chậm dần đều
Ảnh
IV. ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Độ dịch chuyển - CĐ thẳng đều
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc - thời gian (v-t).
Với chuyển động thẳng đều: Diện tích đồ thị: S= 3.5 = 15 Độ dịch chuyển: d = v.t = 3.5 = 15m => Độ dịch chuyển có độ lớn bằng diện tích giới hạn của đồ thị (v-t) đối với trục hoành.
Ảnh
Độ dịch chuyển - CĐ thẳng biến đổi đều
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc - thời gian (v-t).
Với chuyển động thẳng biến đổi đều: Chia đồ thị thành các hình thang nhỏ, đường cao latex(deltat) (Hình vẽ).
Ảnh
Xét trong khoảng từ latex(t_A đến t_B) có thể coi vật chuyển động thẳng đều với latex(v_C = (v_A + v_B)/2) => Độ dịch chuyển = Diện tích hình chữ nhật cạnh latex(v_C) và latex(deltat). => d= latex((v_A + v_B)/2. deltat)
Công thức tính độ dịch chuyển
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức.
Độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích đồ thị (v-t) trong thời gian t của chuyển động. Công thức tính độ dịch chuyển: latex(d = v_0.t + 1/2 a.t^2) Suy ra: latex(v_t^2 - v_0^2)= 2.a.d
? Chứng minh các công thức trên.
Câu hỏi
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức.
Hãy dùng đồ thị v-t để: a) Mô tả chuyển động b) Tính độ dịch chuyển trong 4s đầu, 2s tiếp theo và 3s cuối c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4s đầu d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thư 6
Ảnh
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức.
Hướng dẫn: a) Mô tả chuyển động Giây 0-4: CĐ chậm dần đều Giây 4-6: CĐ nhanh dần đều Giây 6-9: CĐ thẳng đều b) Tính độ dịch chuyển trong 4s đầu: d = 16m 2s tiếp theo: d = -4m 3s cuối: d= -12m c) a = -2m/latex(s^2) d) a = -2m/latex(s^2)
Ảnh
Tổng kết
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ảnh
Vận dụng
Bài 1
Bài 1: Cho đồ thị mô tả chuyển động của 1 chú chó: a) Mô tả chuyển động b) Tính s, d trong 2s, 4s, 7s, 10s bằng đồ thị và bằng công thức
Hướng dẫn: a) Mô tả: Giây 1-2: CĐ thẳng đều Giây 2-4: CĐ nhanh dần Giây 4-7: CĐ châm dần Giây 7-8: Đứng yên Giây 8-9: CĐ nhanh dần theo chiều ngược lại Giây 9-10: CĐ thẳng đều
Ảnh
b) 2s có: s= 2m; d=2m 4s có s= 4m; d= 4m 7s có: s= 8,5m; d= 8,5m 10s có: s = 10m; d=10m
Bài 2
Bài 2: latex(v_0)= 10m/s Đi chậm dần thêm 20m thì dừng lại. a) a=? b) t=? c) v=?
Hướng dẫn: a) latex(v_2^2 - v_1^2) = 2.a.d => a = -2,5m/latex(s^2) b) latex(v = v_0 +at) => t= latex((v - v_0)/a) = 4s c) v= s/t = 10/4 = 5m/s
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
Kết thúc
Lời chào
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 9. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU VẬT LÍ 10
Ảnh
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Ảnh
=> Ô tô đi nhanh dần, người đi chậm dần
I. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Chuyển động thẳng biến đổi đều
I. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. + Vận tốc tăng đều => chuyển động thẳng nhanh dần đều + Vận tốc giảm đều => chuyển động thẳng chậm dần đều
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc không đổi theo thời gian: latex(a= (deltav)/(deltat)) = hằng số
II. VẬN TỐC TỨC THỜI CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Khái niệm
II. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều
Gọi latex(v_0) là vận tốc tại thời điểm ban đầu latex(t_0), latex(v_t) là vận tốc tại thời điểm t. Vì a = latex((deltav)/(deltat)=(v_t - v_0)/(t-t_0) = (v_t - v_0)/(deltat)) nên latex(v_t = v_0 + a.deltat) + Nếu ở thời điểm ban đầu latex(t+0 = 0) thì: latex(v_t = v_0 + a.t) + Nếu ở thời điểm ban đầu latex(t+0 = 0) vật mới bắt đầu chuyển động thì: latex(v_0) = 0 và latex(v_t = a.t)
III. ĐỒ THỊ VẬN TỐC - THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Đồ thị
III. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
Vận tốc v là hàm bậc nhất của thời gian t.
Ảnh
Câu hỏi 1
III. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
?1: Từ các đồ thị trong hình 9.1: a) hãy viết công thức mối liên hệ giữa v với a và t. b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần, chậm dần?
Ảnh
Hướng dẫn: + v = at + v= latex(v_0+at) với a>0: CĐ nhanh dần + v= latex(v_0+at) với a<0: CĐ chậm dần
Câu hỏi 2
III. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
? Từ đồ thị hình 9.2 mô tả bằng lời chuyển động đó.
Hướng dẫn: + 4s đầu: đi thẳng đều v = 1,5m/s + Giây thứ 4- 6: đi chậm dần đều + Giây thứ 6 - 7: đứng yên + Giây thứ 7-8: đi nhanh dần đều theo chiều ngược lại + Giây thứ 8-9: đi thẳng đều v = -0,5m/s + Giây thứ 9-10: đi chậm dần đều
Ảnh
IV. ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Độ dịch chuyển - CĐ thẳng đều
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc - thời gian (v-t).
Với chuyển động thẳng đều: Diện tích đồ thị: S= 3.5 = 15 Độ dịch chuyển: d = v.t = 3.5 = 15m => Độ dịch chuyển có độ lớn bằng diện tích giới hạn của đồ thị (v-t) đối với trục hoành.
Ảnh
Độ dịch chuyển - CĐ thẳng biến đổi đều
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc - thời gian (v-t).
Với chuyển động thẳng biến đổi đều: Chia đồ thị thành các hình thang nhỏ, đường cao latex(deltat) (Hình vẽ).
Ảnh
Xét trong khoảng từ latex(t_A đến t_B) có thể coi vật chuyển động thẳng đều với latex(v_C = (v_A + v_B)/2) => Độ dịch chuyển = Diện tích hình chữ nhật cạnh latex(v_C) và latex(deltat). => d= latex((v_A + v_B)/2. deltat)
Công thức tính độ dịch chuyển
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức.
Độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích đồ thị (v-t) trong thời gian t của chuyển động. Công thức tính độ dịch chuyển: latex(d = v_0.t + 1/2 a.t^2) Suy ra: latex(v_t^2 - v_0^2)= 2.a.d
? Chứng minh các công thức trên.
Câu hỏi
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức.
Hãy dùng đồ thị v-t để: a) Mô tả chuyển động b) Tính độ dịch chuyển trong 4s đầu, 2s tiếp theo và 3s cuối c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4s đầu d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thư 6
Ảnh
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức.
Hướng dẫn: a) Mô tả chuyển động Giây 0-4: CĐ chậm dần đều Giây 4-6: CĐ nhanh dần đều Giây 6-9: CĐ thẳng đều b) Tính độ dịch chuyển trong 4s đầu: d = 16m 2s tiếp theo: d = -4m 3s cuối: d= -12m c) a = -2m/latex(s^2) d) a = -2m/latex(s^2)
Ảnh
Tổng kết
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ảnh
Vận dụng
Bài 1
Bài 1: Cho đồ thị mô tả chuyển động của 1 chú chó: a) Mô tả chuyển động b) Tính s, d trong 2s, 4s, 7s, 10s bằng đồ thị và bằng công thức
Hướng dẫn: a) Mô tả: Giây 1-2: CĐ thẳng đều Giây 2-4: CĐ nhanh dần Giây 4-7: CĐ châm dần Giây 7-8: Đứng yên Giây 8-9: CĐ nhanh dần theo chiều ngược lại Giây 9-10: CĐ thẳng đều
Ảnh
b) 2s có: s= 2m; d=2m 4s có s= 4m; d= 4m 7s có: s= 8,5m; d= 8,5m 10s có: s = 10m; d=10m
Bài 2
Bài 2: latex(v_0)= 10m/s Đi chậm dần thêm 20m thì dừng lại. a) a=? b) t=? c) v=?
Hướng dẫn: a) latex(v_2^2 - v_1^2) = 2.a.d => a = -2,5m/latex(s^2) b) latex(v = v_0 +at) => t= latex((v - v_0)/a) = 4s c) v= s/t = 10/4 = 5m/s
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
Kết thúc
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất