Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:49' 18-06-2015
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:49' 18-06-2015
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ MOL (TIẾT 2) Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào
Thí dụ:
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO 1. Thí dụ Em có biết 0,25 mol latex(CO_2) có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của latex(CO_2) là 44g. Giải Khối lượng của 0,25 mol khí latex(CO_2) là: latex(m_(CO_2)) = 0,25 (mol) . 44 (g/(mol)= 11(g)) Nhận xét:
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO 2. Nhận xét Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất. * Ta có công thức tính khối lượng: * Công thức tính số mol: * Công thức tính khối lượng mol: Ví dụ:
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO * Ví dụ Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: - 32g Cu có số mol là bao nhiêu? - Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25g Giải - Số mol của 32g Cu là: latex(n = (m)/(M) = (32 (g))/(64(g/(mol))) =) 0,5 (mol) - Khối lượng mol của hợp chất A: latex(M_A = (m)/(n) = (12,25 (g))/(0,125 (mol))) =98 (g/mol) Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào
Thí dụ:
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO 1. Thí dụ Em có biết 0,25 mol latex(CO_2) ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít? Giải Thể tích của 0,25 mol latex(CO_2) ở (đktc) là: latex(V_(CO_2))= 22,4 . 0,25 =5,6 (l) Nhận xét:
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO 2. Nhận xét Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi * Công thức tính thể tích: * Công thức tính số mol chất khí: Ví dụ:
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO * Ví dụ Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: - 0,2 mol latex(O_2) ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít? - 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu? Giải - Thể tích của 0,2 mol latex(O_2) (đktc) là: latex(V_(O_2)) = n.22,4 = 0,2(mol) . 22,4(l/mol)= 44,8 (l) - 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu? latex(n_A = (V)/(22,4) = (11,2 (l))/(22,4((mol)/l)))=0,05 (mol) Củng cố
Bài 1:
Bài 1 Khối lượng của 0,5 mol latex(H_2O) là:
A. 18 gam
B. 0,5 gam
C. 10 gam
D. 9 gam
Bài 2:
Bài 2 Số mol của 28 gam Fe là:
A. 28 gam
B. 0,5 mol
C. 1 mol
D. 9 gam
Bài 3:
Bài 3 Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là:
A. 3,36 gam
B. 0,2 mol
C. 3,36 lít
D. 0,15 mol
Bài 4:
Bài 4 Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào?
A. Nhiệt độ của chất khí
B. Khối lượng mol của chất khí
C. Bản chất của chất khí
D. Áp suất của chất khí
Bài 5:
Bài 4 Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì :
A. Chúng có cùng số mol chất
B. Chúng có cùng khối lượng
C. Chúng có cùng số phân tử
D. Không thể kết luận được điều gì cả
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
Học sinh học làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 67 Chuẩn bị bài mới " Tỉ khối của chất khí" Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ MOL (TIẾT 2) Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào
Thí dụ:
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO 1. Thí dụ Em có biết 0,25 mol latex(CO_2) có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của latex(CO_2) là 44g. Giải Khối lượng của 0,25 mol khí latex(CO_2) là: latex(m_(CO_2)) = 0,25 (mol) . 44 (g/(mol)= 11(g)) Nhận xét:
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO 2. Nhận xét Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất. * Ta có công thức tính khối lượng: * Công thức tính số mol: * Công thức tính khối lượng mol: Ví dụ:
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO * Ví dụ Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: - 32g Cu có số mol là bao nhiêu? - Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25g Giải - Số mol của 32g Cu là: latex(n = (m)/(M) = (32 (g))/(64(g/(mol))) =) 0,5 (mol) - Khối lượng mol của hợp chất A: latex(M_A = (m)/(n) = (12,25 (g))/(0,125 (mol))) =98 (g/mol) Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào
Thí dụ:
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO 1. Thí dụ Em có biết 0,25 mol latex(CO_2) ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít? Giải Thể tích của 0,25 mol latex(CO_2) ở (đktc) là: latex(V_(CO_2))= 22,4 . 0,25 =5,6 (l) Nhận xét:
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO 2. Nhận xét Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi * Công thức tính thể tích: * Công thức tính số mol chất khí: Ví dụ:
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO * Ví dụ Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: - 0,2 mol latex(O_2) ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít? - 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu? Giải - Thể tích của 0,2 mol latex(O_2) (đktc) là: latex(V_(O_2)) = n.22,4 = 0,2(mol) . 22,4(l/mol)= 44,8 (l) - 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu? latex(n_A = (V)/(22,4) = (11,2 (l))/(22,4((mol)/l)))=0,05 (mol) Củng cố
Bài 1:
Bài 1 Khối lượng của 0,5 mol latex(H_2O) là:
A. 18 gam
B. 0,5 gam
C. 10 gam
D. 9 gam
Bài 2:
Bài 2 Số mol của 28 gam Fe là:
A. 28 gam
B. 0,5 mol
C. 1 mol
D. 9 gam
Bài 3:
Bài 3 Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là:
A. 3,36 gam
B. 0,2 mol
C. 3,36 lít
D. 0,15 mol
Bài 4:
Bài 4 Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào?
A. Nhiệt độ của chất khí
B. Khối lượng mol của chất khí
C. Bản chất của chất khí
D. Áp suất của chất khí
Bài 5:
Bài 4 Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì :
A. Chúng có cùng số mol chất
B. Chúng có cùng khối lượng
C. Chúng có cùng số phân tử
D. Không thể kết luận được điều gì cả
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
Học sinh học làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 67 Chuẩn bị bài mới " Tỉ khối của chất khí" Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất