Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:12' 30-06-2015
    Dung lượng: 918.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 133 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng việt) Trang bìa:
    HOẠT ĐỘNG NHÓM
    Hoạt động nhóm:
    1. NhËn biÕt tõ ng÷ ®Þa ph­¬ng, chuyÓn nh÷ng tõ ng÷ ®ã sang tõ ng÷ toµn d©n. Nhãm 1: PhÇn a Nhãm 2: PhÇn b Nhãm 3: PhÇn c Nhóm 4: Bài tập 3 HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm 1:
    Nhóm 1:

    a.Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:

    - Ba đây con!

    - Ba đây con!

    Nhóm 2:
    Nhóm 2:

    b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:

    - Thì cứ kêu đi.

    Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:

    - ăn cơm!

    Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:

    - Cơm chín rồi!

    Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:

    - Con kêu rồi mà người ta không nghe.

    Nhóm 2:
    Nhóm 2: Nhóm 3:
    Nhóm 3:

    c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy

    đũa bếp sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:

    - Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.

    Nhóm 4:
    3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? Nhóm 4:

    a. Không cây, không trái không hoa

    Có lá ăn được đố là lá chi

    (Câu đố về lá bún)

    b. Kín như bưng lại kêu là trống

    Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng

    (Câu đố về cái trống và buồng cau)

    Nhóm 4:
    Nhãm 4 Đối chiếu các câu sau:

    2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ “kêu” ở câu nào là từ địa phương, từ “kêu” ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó

    a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :

    - Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.

    b. Con kêu rồi mà người ta không nghe.

    ( Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng )

    Kêu a: nói to -> từ toàn dân

    Kêu b: gọi -> từ địa phương

    4. Bảng tổng hợp:
    4. B¶ng tæng hîp 5. Bình luận về cách dựng từ địa phương:
    5. Bình luận về cỏch dựng từ địa phương a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, chưa có đủ diều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương. b. Trong lêi kÓ cña t¸c gi¶ cã mét sè tõ ng÷ ®Þa ph­¬ng ®Ó t¹o s¾c th¸i ®Þa ph­¬ng cho c©u chuyÖn. Møc ®é sö dông cña t¸c gi¶ lµ võa ph¶i, kh«ng qu¸ khã hiÓu cho ng­êi ®äc kh«ng ph¶i lµ ng­êi ®Þa ph­¬ng. LUYỆN TẬP
    Câu 1:
    Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế hỏi : - Ông nớ đau răng mà chết ? Ông người bắc nói: - Không phải đau răng mà chết. - Ông người Huế tưởng ông người bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau. Một ông khách nghe thấy thế, ôm bụng cười nói rằng: Hai ông hiểu nhầm nhau rồi. Ý ông người Huế muốn hỏi ông kia đau bệnh gì mà chết. Còn ông ngươig bắc lại tưởng ông người Huế bảo ông kia bị bệnh đau răng mà chết. Có thế thôi hai ông đã hiểu chưa. 1. Tõ c©u chuyÖn sau em rót ra l­u ý g× trong viÖc dïng tõ ®Þa ph­¬ng. Lưu ý:
    Một số điểm cần lưu ý khi dùng từ địa phương. Khi nói, viết cần sử dụng từ địa phương cho phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh sử dụng tuỳ tiện sẽ gây cho người nghe, người đọc khó hiểu, không hiểu. Câu 2:
    2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau.

    a. Bầm ơi có rét không bầm ?

    Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn

    Bầm ra ruộng cấy bầm run

    Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non

    b, O du kích nhỏ dương cao súng

    Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu

    c, Một dòng máu đỏ lên trời

    ơi con đã nghe lời má kêu!

    Nước non muôn quý ngàn yêu

    Còn in bóng sớm chiều Hậu Giang

    Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓