Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề E3. Bài 4. Một số hàm thống kê có điều kiện
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:55' 07-02-2025
Dung lượng: 819.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:55' 07-02-2025
Dung lượng: 819.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ E3. BÀI 4. MỘT SỐ HÀM THỐNG KÊ CÓ ĐIỀU KIỆN
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHỦ ĐỀ E3. BÀI 4. MỘT SỐ HÀM THỐNG KÊ CÓ ĐIỀU KIỆN
MỤC TIÊU
Mục tiêu
MỤC TIÊU
Học xong bài này, em sẽ:
Biết sử dụng hàm COUNTIF để đếm dữ liệu có điều kiện. Biết sử dụng hàm SUMIF, AVERAGEIF để tính toán có điều kiện.
BÀI HỌC
1. Hàm đếm có điều kiện COUNTIF
1. Hàm đếm có điều kiện COUNTIF
Sử dụng bảng dữ liệu như trong Hình 1, em hãy thực hiện lần lượt các yêu cầu sau: 1) Tại ô H9, nhập công thức =COUNTIF(D3:D8, “>=8”) và nhấn phím Enter. 2) Quan sát kết quả xuất hiện tại ô H9. So sánh giá trị ở ô này với số lượng điểm từ 8 trở lên trong khối ô D3:D8. 3) Thay đổi giá trị trong khối ô D3:D8 và nhận xét sự thay đổi tại ô H9.
Hình 1
Hình 1
Ảnh
Trả lời
Trả lời
1) Tại ô H9, nhập công thức =COUNTIF(D3:D8, “>=8”) và nhấn phím Enter 2) Kết quả xuất hiện tại ô H9 là 3, có 3 học sinh có điểm Toán từ 8 trở lên. 3) Giá trị trong khối D3:D8 thay đổi thì giá trị tại ô H9 sẽ thay đổi.
Ảnh
Hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF được sử dụng để đếm số lượng giá trị trong một vùng ô thỏa mãn một điều kiện cho trước. Quy tắc viết hàm COUNTIF là: COUNTIF(
là điều kiện để đếm số lượng giá trị. Kết quả trả về của hàm COUNTIF là số lượng giá trị trong
Tham số
Tham số
Tham số thường có dạng sau:
Một phép so sánh và một giá trị. Các giá trị trong
Trong Hình 1, khi nhập công thức =COUNTIF(H3:H8, "Giỏi") vào ô tính H10 và nhấn phím Enter, sẽ nhận được kết quả là 4 (học sinh xếp loại "Giỏi").
2. Hàm tính có điều kiện AVERAGEIF và SUMIF
2. Hàm tính có điều kiện AVERAGEIF và SUMIF
Hàm SUMIF tính tổng các giá trị trong một số ô trong một khối ô, chỉ những ô thỏa mãn điều kiện nào đó mới được tính tổng. Trong Hoạt động 2, SUMIF(H3:H8, "Giỏi", D3) có nghĩa là tính tổng điểm (trong cột D3:D8) của những học sinh có loại "Giỏi" (trong cột H3:H8). Hàm AVERAGEIF cũng tương tự như SUMIF, nhưng thay vì tính tổng, nó tính trung bình cộng của những giá trị thỏa mãn điều kiện.
Quy tắc viết hàm SUMIF và AVERAGEIF
Quy tắc viết hàm SUMIF và AVERAGEIF
SUMIF(
Trong đó:
là khối ô chứa các giá trị để xét điều kiện. là khối ô chứa các giá trị để tính toán. có dạng như trong hàm COUNTIF ở mục 1.
Quy tắc thực hiện: Nếu giá trị trong thỏa mãn điều kiện thì giá trị tương ứng dòng với nó trong sẽ được sử dụng để tính tổng với SUMIF hoặc tính trung bình cộng với AVERAGEIF.
Chú ý
Chú ý
Khi trùng với thì có thể không cần có tham số trong viết hàm. Chẳng hạn, ta cần tính trung bình cộng điểm Toán của các học sinh có điểm Toán từ 8 trở lên, công thức là AVERAGEIF(D3:D8, ">=8"). Trong đó, khối ô để xét điều kiện và tính toán cùng là D3:D8, nên hàm AVERAGEIF chỉ cần có hai tham số đầu tiên.
Tóm tắt bài học
Tóm tắt bài học
Ba hàm SUMIF, AVERAGEIF và COUNTIF thường được sử dụng khi cần thống kê có điều kiện cho một bảng dữ liệu. Kết quả của ba hàm này trả về kết quả số. Hàm COUNTIF luôn cần hai tham số. Hàm SUMIF, AVERAGEIF có thể có hai hoặc ba tham số.
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Sử dụng một hóa đơn bán lẻ đã tạo được như trong phần Vận dụng (trang 43) và hóa đơn này có dữ liệu của ít nhất 4 mặt hàng, em hãy: 1) Đếm xem có bao nhiêu mặt hàng có số lượng từ 3 trở lên. 2) Tính tổng tiền phải trả của các mặt hàng có số lượng dưới 3.
Trả lời
Trả lời
1) Để đếm mặt hàng có số lượng từ 3 trở lên nhập công thức sau vào ô G8 =COUNTIF(C3:C6,”>=3”) rồi nhấn phím Enter.
Ảnh
2) Để tính tổng tiền phải trả của các mặt hàng có số lượng dưới 3, tại ô G9 nhập công thức sau: =SUMIF(C3:C6,"<3",G3:G6)
Ảnh
DẶN DÒ
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ghi nhớ kiến thức trọng tâm Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới: "Chủ đề E4. Bài 1. Giới thiệu phần mềm làm video"
Cảm ơn
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHỦ ĐỀ E3. BÀI 4. MỘT SỐ HÀM THỐNG KÊ CÓ ĐIỀU KIỆN
MỤC TIÊU
Mục tiêu
MỤC TIÊU
Học xong bài này, em sẽ:
Biết sử dụng hàm COUNTIF để đếm dữ liệu có điều kiện. Biết sử dụng hàm SUMIF, AVERAGEIF để tính toán có điều kiện.
BÀI HỌC
1. Hàm đếm có điều kiện COUNTIF
1. Hàm đếm có điều kiện COUNTIF
Sử dụng bảng dữ liệu như trong Hình 1, em hãy thực hiện lần lượt các yêu cầu sau: 1) Tại ô H9, nhập công thức =COUNTIF(D3:D8, “>=8”) và nhấn phím Enter. 2) Quan sát kết quả xuất hiện tại ô H9. So sánh giá trị ở ô này với số lượng điểm từ 8 trở lên trong khối ô D3:D8. 3) Thay đổi giá trị trong khối ô D3:D8 và nhận xét sự thay đổi tại ô H9.
Hình 1
Hình 1
Ảnh
Trả lời
Trả lời
1) Tại ô H9, nhập công thức =COUNTIF(D3:D8, “>=8”) và nhấn phím Enter 2) Kết quả xuất hiện tại ô H9 là 3, có 3 học sinh có điểm Toán từ 8 trở lên. 3) Giá trị trong khối D3:D8 thay đổi thì giá trị tại ô H9 sẽ thay đổi.
Ảnh
Hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF được sử dụng để đếm số lượng giá trị trong một vùng ô thỏa mãn một điều kiện cho trước. Quy tắc viết hàm COUNTIF là: COUNTIF(
- ,
- là địa chỉ khối ô chứa các giá trị cần xem xét.
- thỏa mãn
Tham số
Tham số
Tham số
Một phép so sánh và một giá trị. Các giá trị trong
- thỏa mãn phép so sánh này sẽ được đếm. Ví dụ: “=8”; “>8”; “<8”.
- bằng với giá trị tại ô tính này sẽ được đếm.
- bằng với giá trị cụ thể này sẽ được đếm.
Trong Hình 1, khi nhập công thức =COUNTIF(H3:H8, "Giỏi") vào ô tính H10 và nhấn phím Enter, sẽ nhận được kết quả là 4 (học sinh xếp loại "Giỏi").
2. Hàm tính có điều kiện AVERAGEIF và SUMIF
2. Hàm tính có điều kiện AVERAGEIF và SUMIF
Hàm SUMIF tính tổng các giá trị trong một số ô trong một khối ô, chỉ những ô thỏa mãn điều kiện nào đó mới được tính tổng. Trong Hoạt động 2, SUMIF(H3:H8, "Giỏi", D3) có nghĩa là tính tổng điểm (trong cột D3:D8) của những học sinh có loại "Giỏi" (trong cột H3:H8). Hàm AVERAGEIF cũng tương tự như SUMIF, nhưng thay vì tính tổng, nó tính trung bình cộng của những giá trị thỏa mãn điều kiện.
Quy tắc viết hàm SUMIF và AVERAGEIF
Quy tắc viết hàm SUMIF và AVERAGEIF
SUMIF(
- ,
- ,
Trong đó:
Quy tắc thực hiện: Nếu giá trị trong
Chú ý
Chú ý
Khi
Tóm tắt bài học
Tóm tắt bài học
Ba hàm SUMIF, AVERAGEIF và COUNTIF thường được sử dụng khi cần thống kê có điều kiện cho một bảng dữ liệu. Kết quả của ba hàm này trả về kết quả số. Hàm COUNTIF luôn cần hai tham số. Hàm SUMIF, AVERAGEIF có thể có hai hoặc ba tham số.
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Sử dụng một hóa đơn bán lẻ đã tạo được như trong phần Vận dụng (trang 43) và hóa đơn này có dữ liệu của ít nhất 4 mặt hàng, em hãy: 1) Đếm xem có bao nhiêu mặt hàng có số lượng từ 3 trở lên. 2) Tính tổng tiền phải trả của các mặt hàng có số lượng dưới 3.
Trả lời
Trả lời
1) Để đếm mặt hàng có số lượng từ 3 trở lên nhập công thức sau vào ô G8 =COUNTIF(C3:C6,”>=3”) rồi nhấn phím Enter.
Ảnh
2) Để tính tổng tiền phải trả của các mặt hàng có số lượng dưới 3, tại ô G9 nhập công thức sau: =SUMIF(C3:C6,"<3",G3:G6)
Ảnh
DẶN DÒ
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ghi nhớ kiến thức trọng tâm Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới: "Chủ đề E4. Bài 1. Giới thiệu phần mềm làm video"
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất