Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề E3. Bài 2. Hàm điều kiện IF

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:55' 07-02-2025
    Dung lượng: 816.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHỦ ĐỀ E3. BÀI 2. HÀM ĐIỀU KIỆN IF
    Ảnh
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHỦ ĐỀ E3. BÀI 2. HÀM ĐIỀU KIỆN IF
    MỤC TIÊU
    Mục tiêu
    MỤC TIÊU
    Học xong bài này, em sẽ:
    Nêu được quy tắc viết hàm IF và giải thích được quy tắc thực hiện hàm IF. Sử dụng được hàm IF trong một số tình huống đơn giản.
    KHỞI ĐỘNG
    Khởi động
    KHỞI ĐỘNG
    Trong bảng điểm của lớp em như ở Hình 1 (trang 35), hãy thêm cột Tặng quà vào ngay bên trái cột Ghi chú. Muốn điền vào cột Tặng quà từ “Tặng vở” hoặc “-“ tùy theo tổng điểm của từng học sinh, em có biết cách nào để nhanh chóng thực hiện được không? Trả lời: - Có. Ta sử dụng hàm điều kiện IF.
    BÀI HỌC
    1. Hàm điều kiện IF
    1. Hàm điều kiện IF
    Em hãy thực hiện các yêu cầu sau trên bảng dữ liệu có cột Tặng quà (cột I): 1) Tại ô I3 nhập công thức = IF(G3>=27, “Tặng vở”, “-“) rồi nhấn phím Enter. Em hãy quan sát nội dung tại ô I3 và cho biết có thay đổi gì. 2) Thực hiện sao chép công thức từ ô I3 xuống các ô trong khối ô I4:I8 và nêu nhận xét về kết quả tại các ô này.
    Trả lời
    Trả lời
    1) Sau khi nhập công thức ở ô I3 rồi nhấn phím Enter, nội dung trong ô đã thay đổi thành dấu “-“. 2) Sau khi sao chép công thức từ ô I3 xuống các ô khác trong khối I4:I8 kết quả là nội dung trong các ô này đã thay đổi thành dấu “-“, riêng nội dung trong ô I6 đã thay đổi thành “Tặng vở”. Nhận xét, nếu điều kiện đưa ra đúng thì trả về giá trị 1 là “Tặng vở”, ngược lại sẽ trả về giá trị 2 là “-“.
    1. Hàm điều kiện IF (tiếp)
    1. Hàm điều kiện IF
    Trong bảng tính, hàm IF được sử dụng trong các trường hợp cần kiểm tra dữ liệu tự động với giá trị cần điền phụ thuộc vào kết quả đúng hay sai của một điều kiện. Ở đây, tổng hoạt động trên yêu cầu xác định giá trị tại cột Tặng quà của mỗi học sinh học là “Tặng vở” hoặc là “-”. Phép thử được sử dụng là so sánh tổng điểm với giá trị 27. Hàm IF được viết theo quy tắc như sau: - IF(<ĐK>, , ) Trong đó, <ĐK> ở dạng đơn giản là một biểu thức so sánh được viết như sau: - Biểu thức 1 Biểu thức 2
    Phép so sánh
    Phép so sánh
    Phép so sánh - là một trong các toán tử so sánh được liệt kê ở Bảng 1.
    Ảnh
    Biểu thức 1, Biểu thức 2, GT1, GT2 là các biểu thức dữ liệu có thể là một giá trị số, một cột, một dãy cột dữ liệu, kết quả biểu thức tính toán khác nhau. Hàm IF được thực hiện như sau:
    Nếu ĐK có giá trị TRUE thì kết quả hàm IF là GT1. Nếu ĐK có giá trị FALSE thì kết quả hàm IF là GT2.
    2. Hàm liên kết nhiều điều kiện AND, OR
    2. Hàm liên kết nhiều điều kiện AND, OR
    Bảng tính Excel cung cấp hàm logic AND và OR để liên kết nhiều điều kiện logic với nhau (hình 1).
    Ảnh
    Hàm AND trả về giá trị TRUE khi tất cả các biểu thức logic trong danh sách tham số đều có giá trị TRUE. Hàm AND trả về giá trị FALSE trong các trường hợp khác.
    Hàm OR trả về giá trị FALSE khi tất cả các biểu thức logic trong danh sách tham số đều có giá trị FALSE. Hàm OR trả về giá trị TRUE trong các trường hợp khác. Ví dụ: Với bảng dữ liệu như trong Hình 1 của Bài 1, kết quả cho một số hàm dùng AND và OR như ở Bảng 2.
    Bảng 2
    Bảng 2
    Ảnh
    Các hàm AND, OR được sử dụng làm thỏa mãn ĐK trong hàm IF khi điều kiện cần liên kết nhiều phép so sánh. Chẳng hạn, em cần thực hiện cho cột Tặng quà có liên kết điều kiện điểm tổng hợp cuối môn Toán và môn Văn, Ngữ văn và Tiếng Anh để điền từ “Tặng vở” nếu tổng điểm đều từ 8 trở lên, nếu không thì điền là “-”. Khi đó, công thức sẽ là:
    =IF(AND(D3>=8, E3>=8, F3>=8), "Tặng vở", "-"). Tiếp đó em sao chép công thức từ ô I3 xuống cả khối ô I4:I7 để nhận được kết quả cho mỗi học sinh.
    3. Thực hành
    3. Thực hành
    Nhiệm vụ: Từ bảng dữ liệu như trong Hình 1 của Bài 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau: 1) Tạo thêm cột Nhắc việc tại cột J và điền dữ liệu theo quy tắc: Nếu điểm trung bình nhỏ hơn 8 thì ghi là “Tìm hiểu nguyên nhân”, ngược lại thì ghi là “Đạt”. 2) Tạo thêm cột Cộng thi đua tại cột K và điền dữ liệu theo quy tắc: Nếu tổng điểm từ 24 trở lên và không có môn nào dưới 7.5 thì điền giá trị 10, ngược lại thì điền giá trị 0.
    Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    1) Ví dụ giá trị cần điền tùy thuộc vào kết quả so sánh điểm trung bình và giá trị 8 nên ta cần sử dụng hàm IF. Các tham số của IF cho số liệu nhập tại ô J3 như sau: <ĐK> là H3<8, GT1 là “Tìm hiểu nguyên nhân”, GT2 là “Đạt”. Sao chép công thức từ ô J3 xuống các ô trong khối J4:J7 2) Trong từ mục 1), ta cần sử dụng hàm IF. Tuy nhiên, điều kiện là liên kết của nhiều điều kiện nên cần sử dụng hàm AND trong tham số của hàm IF. - Cụ thể, hàm IF cho học sinh đạt tổng các môn như sau: <ĐK> là AND(G3>=24, D3>=7.5, E3>=7.5, F3>=7.5), GT1 là 10, GT2 là 0. Lưu ý: Với giá trị 10 và 0 là kiểu số nên không có dấu ngoặc kép.
    Tóm tắt bài học
    Tóm tắt bài học
    Hàm IF được sử dụng trong các tình huống cần điền dữ liệu tự động tùy thuộc vào một số giá trị đúng hay sai của một điều kiện. Kết quả của hàm IF có thể thuộc các kiểu dữ liệu văn bản, số, ngày tháng, hoặc logic.
    BÀI TẬP
    Câu hỏi
    Câu hỏi
    Trong các câu sau, những câu nào đúng? 1) Biểu thức <ĐK> trong hàm IF có thể ở dạng một phép so sánh. 2) Không thể sao chép công thức khi nó có chứa hàm điều kiện IF. 3) Kết quả trả về của hàm IF có thể là kiểu dữ liệu số hoặc kiểu văn bản. 4) Tham số <ĐK> chỉ có thể có duy nhất một hàm AND hoặc một hàm OR.
    Trả lời
    Trả lời
    Những câu đúng là: 1) Biểu thức <ĐK> trong hàm IF có thể ở dạng một phép so sánh. 3) Kết quả trả về của hàm IF có thể là kiểu dữ liệu số hoặc kiểu văn bản.
    DẶN DÒ
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ghi nhớ kiến thức trọng tâm Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới: "Chủ đề E3. Bài 3. Hàm điều kiện IF (tiếp theo)"
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓