Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề 4. Bài 12. Đèn điện

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:56' 20-08-2021
    Dung lượng: 27.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHỦ ĐỀ 4: BÀI 12: ĐÈN ĐIỆN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Công nghệ 6
    CHỦ ĐỀ 4: BÀI 12: ĐÈN ĐIỆN
    Ảnh
    Khởi động
    Hoạt động (Hoạt động)
    Em hãy cho biết gia đình em đang sử dụng những loại đèn điện nào?
    Ảnh
    I. Đèn sợi đốt
    1. Cấu tạo
    1. Cấu tạo
    Đèn sợi đốt có cấu tạo gồm: sợi đốt (dây tóc), bóng thủy tinh, đuôi đèn.
    Sợi đốt được làm bằng wolfram chịu được nhiệt, là bộ phận quan trọng để đèn phát sáng. Bóng thủy tinh được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, có chức năng bảo vệ sợi đốt. Đuôi đèn được làm bằng sắt tráng kẽm hoặc đồng, có hai điện cực để cung cấp điện cho đèn. Có hai loại đuôi xoáy và đuôi cài.
    Ảnh
    2. Nguyên lí làm việc
    Ảnh
    2. Nguyên lí làm việc
    Khi được cấp điện, dòng điện qua đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợ đốt nóng lên, đến nhiệt độ cao thì phát sáng.
    Ảnh
    3. Thông số kĩ thuật
    Ảnh
    3. Thông số kĩ thuật
    Các thông số kĩ thuật cơ bản:
    Điện áp định mức: là chỉ số điện để đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn vị là vôn (V). Công suất định mức: là công suất của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là oát (W).
    Khi dùng quá điện áp định mức có thể đồ dùng điện sẽ bị hỏng. Đèn sợi đốt thường có các thông số kĩ thuật sau: 220 V - 15 W; 220 V - 75 W;....
    a. Tìm hiểu
    b. Luyện tập
    Ảnh
    b. Luyện tập
    Một bóng đèn sợi đốt có thông số: 220 V - 75 W. Hãy cho biết ý nghĩa của thông số đó.
    4. Đặc điểm
    Ảnh
    4. Đặc điểm
    Tạo ra ánh sáng liên tục và gần với sánh sáng tự nhiên. Hiệu suất phát quang thấp: phần lớn điện năng chuyển đổi thành nhiệt năng làm nóng bóng đèn và môi trường xung quanh. Tuổi thọ trung bình của bóng đèn thấp.
    Ảnh
    Khi bóng đèn sáng có nên chạm tay vào bóng đèn không? Vì sao?
    II. Đèn huỳnh quang ống
    1. Cấu tạo
    1. Cấu tạo
    Quan sát, nhận biết các bộ phận chính của đèn huỳnh quang ống
    a. Tìm hiểu
    Ảnh
    b. Kết luận
    Ảnh
    b. Kết luận
    Đèn huỳnh quang ống gồm hai bộ phận chính: điện cực và ống thủy tinh.
    Ống thủy tinh có dạng thẳng, mặt trong ống phủ một lớp bột huỳnh quang. Trong ống có một ít hơi thủy ngân và khí trơ, ống thủy tinh có chức năng bảo vệ điện cực. Điện cực được làm bằng dây wolfram gắn ở đầu hai ống thủ tinh, có chức năng phóng điện.
    2. Nguyên lí làm việc
    Ảnh
    2. Nguyên lí làm việc
    Khi được cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện là phát ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang bên trong ống thủy tinh làm phát ra ánh sáng.
    Ảnh
    3. Thông số kĩ thuật
    Ảnh
    3. Thông số kĩ thuật
    Đèn huỳnh quang ống thường có thông số kĩ thuật như: 220V - 6W; 220V- 15W; 220V - 40W;....
    4. Đặc điểm
    Ảnh
    4. Đặc điểm
    Đèn huỳnh quang ống phát ra ánh sáng không liên tục, vì thế có hiện tượng nhấp nháy, gây mỏi mắt. Do tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn nên hiệu suất phát quang của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt. Tuổi thọ trung bình của đèn huỳnh quang ống cao hơn đèn sợ đốt.
    III. Đèn compact
    1. Cấu tạo
    1. Cấu tạo
    Đèn compact là loại đèn huỳnh quang tiết kiệm điện. Đèn có ống thủy tinh bé uốn gấp theo hình chữ U hay dạng xoắn. Chấn lưu của đèn compact được đặt trong đuôi đèn, nhờ đó có kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
    Ảnh
    2. Nguyện lí làm việc
    Ảnh
    2. Nguyện lí làm việc
    Nguyên lí làm việc của đèn compact giống với đèn huỳnh quang ống.
    3. Thông số kĩ thuật
    Ảnh
    3. Thông số kĩ thuật
    Đèn compact thường có thông số kĩ thuật sau: 220V - 6W; 220V -15W; 220V - 40W;...
    Ảnh
    Đèn compact và đèn huỳnh quang ống giống và khác nhau điểm nào?
    4. Đặc điểm
    Ảnh
    Đèn compact có hiệu suất phát quang cao, tỏa ít nhiệt, tuổi thọ cao.
    4. Đặc điểm
    IV. Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
    1. Tìm hiểu
    Ảnh
    1. Tìm hiểu
    Các bước sử dụng đèn đúng cách, an toàn, tiết kệm:
    Đọc kĩ thông tin trên đèn và xem hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Sử dụng đúng điện áp định mức. Trong quá trình sử dụng cần lau bụi thường xuyên để hoạt động chiếu sáng có hiệu quả. Hạn chế bật, tắt đèn liên tục và chú ý tắt đèn khi không có nhu cầu sử dụng.
    2. Luyện tập
    Ảnh
    2. Luyện tập
    Dựa vào bảng dưới đây, em hãy lựa chọn loại đèn phù hợp với gia đình em.
    Ảnh
    3. Vận dụng
    Ảnh
    3. Vận dụng
    Hãy nhận xét về cách sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm ở gia đình em.
    Dặn dò
    1. Em làm được những gì?
    Em làm được những gì?
    Ảnh
    Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn điện. Sử dụng được đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn. Lựa chọn được đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
    2 .Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Đọc thêm phần "Em có biết". Chuẩn bị bài mới: " Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại".
    3. Kết bài
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓