Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề 30: Bài 2: Ban mai trên bản làng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:21' 04-05-2021
    Dung lượng: 3.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHỦ ĐỀ 30: BÀI 2: BAN MAI TRÊN BẢN LÀNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TIẾNG VIỆT 1
    CHỦ ĐỀ 30: BÀI 2: BAN MAI TRÊN BẢN
    Ảnh
    Ảnh
    Kiểm tra bài cũ
    Trò chơi
    Chúng ta cùng chơi trò chơi" Cướp cờ" nhé.
    Ảnh
    Luật chơi:Từng cặp có số thứ tự giống nhau sẽ cùng lên chơi cướp cờ. Bên nào cướp được nhiều cờ mang về sẽ là đội chiến thắng.
    Hoạt động nhóm
    Ảnh
    Hoạt động nhóm:
    Hãy thảo luận với bạn bè về những điều bình dị ở làng quê mà em biết. Sau đó cử một bạn lên trình bày.
    Khởi động
    1.Quan sát
    1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau:
    Ảnh
    Tranh vẽ cảnh ở đâu? Nhà ở bản khác gì so với nhà ở đồng bằng, thành phố? Cảnh vẽ bản vào lúc nào trong ngày?
    2. Giới thiệu bài
    Ảnh
    BÀI 2: BAN MAI TRÊN BẢN
    Luyện đọc văn bản
    1.Đọc văn bản mẫu
    Ảnh
    1. Đọc văn bản mẫu.
    Ban mai trên bản
    Rừng núi vẫn đang trong mà đêm yên tĩnh. Mọi người còn ngủ ngon trong những chiếc chăn ấm. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy gáy te te. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường. Tôi yêu những buổi ban mai quê mình. Theo Hoàng Hữu Bội
    2. Một số từ khó đọc
    Ảnh
    2. Một số từ khó đọc
    Ban mai trên bản
    Rừng núi vẫn đang trong mà đêm yên tĩnh. Mọi người còn ngủ ngon trong những chiếc chăn ấm. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy gáy te te.
    Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường. Tôi yêu những buổi ban mai quê mình. Theo Hoàng Hữu Bội
    Rừng núi vẫn đang trong mà đêm yên tĩnh. Mọi người còn ngủ ngon trong những chiếc chăn ấm. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy gáy te te.
    Ban mai trên bản
    Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường. Tôi yêu những buổi ban mai quê mình. Theo Hoàng Hữu Bội
    3.Luyện đọc theo đoạn văn
    Ảnh
    3. Luyện đọc theo đoạn văn.
    Hình vẽ
    Rừng núi vẫn đang trong mà đêm yên tĩnh. Mọi người còn ngủ ngon trong những chiếc chăn ấm. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy gáy te te.
    Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường. Tôi yêu những buổi ban mai quê mình. Theo Hoàng Hữu Bội
    Hình vẽ
    4.Một số từ khó hiểu
    Ảnh
    4.Một số từ khó hiểu.
    - Bập bùng ( tính từ) :từ gợi tả ánh lửa cháy không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp hoặc tiếng trống , tiếng đàn khi lên cao, khi hạ thấp một cách nhịp nhàng. Ví dụ: lửa cháy bập bùng, tiếng đàn guitar bập bùng. - Í ới ( tính từ): mô phỏng tiếng gọi nhau ồn ào, nghe không rõ lắm. Ví du: gọi nhau í ới.
    5. Tìm trong đoạn văn những từ chứa vần ay, ây
    5. Tìm trong đoạn văn những từ có chứa vần ay, ây.
    Rừng núi vẫn đang trong mà đêm yên tĩnh. Mọi người còn ngủ ngon trong những chiếc chăn ấm. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy gáy te te.
    Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường. Tôi yêu những buổi ban mai quê mình. Theo Hoàng Hữu Bội
    Ban mai trên bản
    Rừng núi vẫn đang trong mà đêm yên tĩnh. Mọi người còn ngủ ngon trong những chiếc chăn ấm. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy gáy te te.
    Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường. Tôi yêu những buổi ban mai quê mình. Theo Hoàng Hữu Bội
    6. Tìm ngoài bài thơ từ ngữ có chứa vần ay,ay
    Ảnh
    6.Tìm từ ngữ ngoài bài thơ có chứa vần ay, ây.
    a) Tìm từ có chứa vần ay
    máy bay cánh tay chạy bộ dạy học say
    b) Tìm từ chứa vần ây
    cây chuối xây nhà lấy bát thầy dậy muộn
    c) Điền vần thích hợp vào chỗ trống
    Cao ch...... xa bay. Học th....... không tày học bạn. Thức khuya d....... sớm.
    ạy
    ầy
    ậy
    Luyện tập viết hoa, chính tả
    1.Tô chữ viết hoa chữ P và viết câu ứng dụng
    Ảnh
    1. Tô chữ viết hoa chữ P và viết câu ứng dụng.
    a) Tô chữ viết hoa chữ P
    b.Viết câu ứng dụng
    b) Viết câu ứng dụng.
    Ví dụ: Phong cảnh quê hương đẹp như một bức tranh
    Ảnh
    2.Nhìn viết
    Ảnh
    2. Chính tả nhìn viết.
    Đọc và viết lại đoạn văn ( từ đầu đến ò ó o) Lưu ý: Một số từ khó đọc, dễ viết sai: rừng núi, màn, gáy,...
    3.Bài tập chính tả lựa chọn
    3.Bài tập chính tả lựa chọn.
    Ảnh
    .....a Đồng Đăng
    Ảnh
    a) Chọn chữ r hoặc g thích hợp vào chỗ trống.
    ....uộng bậc thang Sa Pa
    ....ừng Cúc Phương
    Ảnh
    g
    r
    r
    b. Điền chữ l hoặc n thích hợp vào chỗ trống.
    b) Điền chữ l hoặc n thích hợp vào chỗ trống.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    ....ương rẫy
    thung ....ũng
    đồi ...úi
    n
    n
    l
    Luyện tập nói, viết sáng tạo
    1. Luyện nói lời xin chào, xin phép
    1. Luyện tập nói lời chào, xin phép.
    Ảnh
    Ảnh
    2. Viết sáng tạo
    Ảnh
    2. Viết sáng tạo
    Hãy viết vào vở một nội dung mà em vừa nói. Gợi ý: - Chào cha mẹ, ông bà để đi học. - Xin phép cha mẹ, ông bà ra ngoài chơi.
    3.Hoạt đông mở rộng
    3. Hoạt động mở rộng
    Nói với bạn bài thơ hoặc câu chuyện về làng quê mà em đã đọc.
    Ảnh
    Củng cố, dặn dò
    Củng cố
    Ảnh
    Dặn dò
    - Nhắc lại một số nội dung vừa học ( tên bài, các hình ảnh được ,miêu tả trong bài, hình ảnh em thích nhất,...) - Chuẩn bị tiết sau bài" Làng gốm Bát Tràng".
    Lời cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓