Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề 2: Bài 14: Anh em một nhà. Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:07' 13-04-2023
    Dung lượng: 127.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHỦ ĐỀ 2-BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ: BÀI ĐỌC 4. NHỚ VIỆT BẮC
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI ĐỌC 4. NHỚ VIỆT BẮC
    Ảnh
    Khởi động
    Video
    Đọc văn bản
    Đọc văn bản.
    Nhớ Việt Bắc Ta về, mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình. Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. Nhớ khi giặc đến giặc lùng Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. TỐ HỮU
    Ảnh
    Chia đoạn
    CHIA ĐOẠN
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện đọc từ khó
    Ảnh
    LUYỆN ĐỌC TỪ KHÓ
    nắng, thắt lưng, mơ nở, đan nón, sợi giang, rừng phách, lùng, luỹ sắt,...
    Luyện đọc câu
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ta về \ta nhớ\ luyện khoe giáo tài khoan.\\
    LUYỆN ĐỌC CÂU
    TỪ NGỮ
    Ảnh
    TỪ NGỮ
    + Đèo: chô thấp, dễ vượt qua nhất trên đường đi qua núi + Chuốt: làm cho một vật thật nhấn bằng cách đưa nhẹ nhiều lần một lưỡi sắc sát vào bề mặt vật đó. + Giang: một loại cây tre, nắa, thân dẻo, dùng để đan lát hoặc làm lạt buộc. + Phách: một loại cây thân gỗ, lá ngã màu vàng mùa hè.
    TỪ NGỮ
    Luyện đọc đoạn
    LUYỆN ĐỌC ĐOẠN
    Nhớ Việt Bắc Ta về, mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình. Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. Nhớ khi giặc đến giặc lùng Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. TỐ HỮU
    Ảnh
    Đọc hiểu
    Câu 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Câu 2
    Ảnh
    Ảnh
    Câu 3
    Ảnh
    Ảnh
    Câu 4
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện đọc lại
    LUYỆN ĐỌC LẠI
    Nhớ Việt Bắc Ta về, mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình. Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. Nhớ khi giặc đến giặc lùng Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. TỐ HỮU
    Ảnh
    Nội dung bài học
    Ảnh
    NỘI DUNG BÀI HỌC
    Bài thơ là tiếng lòng của những cán bộ cách mạng đã trở về miền xuôi nhưng vẫn nhớ thương miền đất Việt Bắc với thiên nhiên đẹp, nên thơ và người dân cần cù, nghĩa tình, yêu nước.
    Trò chơi
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Tác giả của bài thơ trên là ai?
    A. Xuân Quỳnh 
    B. Nam Cao
    C. Tố Hữu
    D. Thanh Thảo
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Theo con, trong bài thơ, ta để chỉ ai?
    A. Chỉ người cán bộ
    B. Khán giả
    C. Chỉ người dân Việt Bắc
    D. Tác Giả
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3:Theo con, tác giả nhớ gì ở Việt Bắc?
    A. Nhớ hoa cùng người
    B. Nhớ hoa
    C. Nhớ người
    D. Nhớ rừng
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4: Trong bài thơ, cảnh rừng Việt Bắc hiện lên như thế nào?
    A. Rất hoang vắng
    B. Rất hồn nhiên
    C. Rất đẹp
    D. Rất tươi đẹp
    Luyện tập
    Câu 1
    Câu 1: Có thể thay bông hoa trong mỗi câu dưới đây bằng dấu câu nào? Dấu câu ấy được dùng làm gì?
    Ảnh
    Ở cả 2 ý a, b, dấu câu cần điền là dấu hai chấm.)
    Câu 2
    Câu 2: Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy viết tiếp vào vở câu dưới đây, trong câu có sử dụng dấu hai chấm:
    Bài thơ Nhớ Việt Bắc đã khắc họa nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý... 
    Ví dụ: + Bài thơ “Nhớ Việt Bắc” đã khắc hoạ nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý: cần cù, tình nghĩa. + Bài thơ “Nhớ Việt Bắc” đã khắc hoạ nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý: cần cù lao động, yêu đất nước.
    Góc sáng tạo
    Video
    Bài 1
    1. Chọn 1 trong 2 đề sau: a) Viết đoạn văn về một ngày tết hoặc lễ hội ở địa phương em.
    Gợi ý: - Đó là ngày tết (lễ hội) nào? - Ngày tết (lễ hội) diễn ra vào thời gian nào trong năm? - Mọi người thường làm gì trong những ngày đó? - Vào những ngày đó, em có cảm xúc như thế nào? 
    Ảnh
    Bài tham khảo
    Vào mồng năm tháng giêng hàng năm, hội Gò Đống Đa bắt đầu diễn ra. Hội tổ chức tại Gò Đống Đa. Mọi người đi xem rất đông, ai cũng muốn xem tượng đài Quang Trung. Hội bắt đầu bằng hoạt động tưởng nhớ tới anh hùng áo vải Quang Trung Nguyễn Huệ. Hội có những trò chơi như: chơi cờ, đánh đu, chọi gà,… Khi hội kết thúc, em vẫn thấy nuối tiếc và nhớ tới vị anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. Em sẽ học thật giỏi để phục vụ đất nước. Hội Gò Đống Đa đã để lại ấn tượng thật sâu sắc cho em.
    BÀI THAM KHẢO
    Bài 1
    b) Viết đoạn văn về trang phục của một dân tộc mà em biết.
    Gợi ý: - Đó là trang phục của dân tộc nào? - Trang phục đó gồm có những gì (áo, quần, váy, khăn,...)? - Trang phục đó có gì đặc biệt (chất liệu vải, hình dáng, màu sắc,...) khiến em yêu thích? 
    Ảnh
    Bài tham khảo
    Nước ta có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc có một kiểu trang phục truyền thống riêng. Trong đó, em đã có lần được nhìn thấy tận mắt bộ trang phục của người phụ nữ HMông trong một chuyến du lịch vùng cao. Bộ quần áo của phụ nữ dân tộc Mông gồm có khăn quấn đầu, khăn len đội đầu được dệt bằng tay, váy, yếm được thêu bằng tay.  Bộ trang phục được đính những hạt cườm rất cầu kỳ, tỉ mỉ. Chính vì vậy, để hoàn thành một bộ trang phục mất khá nhiều thời gian. Các hoa văn, họa tiết trên trang phục của người Mông thiên về màu sắc. Đó là sự kết hợp giữa các màu nóng, tạo cảm giác nổi bật, ấn tượng.  Nhìn những bộ trang phục được dệt bằng thổ cẩm nhiều màu sắc như vậy, em thấy rất đẹp và bắt mắt. Nếu có cơ hội, em rất muốn được mặc thử những bộ trang phục này.
    BÀI THAM KHẢO
    Góc sáng tạo
    Góc sáng tạo
    Gắn vào bài viết tranh ảnh mà em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán. 
    Ảnh
    Bài 2
    Hình vẽ
    2. Giới thiệu và bình chọn các đoạn văn hay.  
    Tự đánh giá
    Đánh giá
    Sau bài 14, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây và tự đánh giá theo gợi ý:
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓