Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 17h:02' 15-07-2015
    Dung lượng: 2.6 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 18 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
    Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị:
    I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP * Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Quan sát sơ đồ tạo dòng thuần và cho biết cách tiến hành để tạo một dòng thuần chủng về các gen mong muốn? Cách tiến hành:
    - Cách tiến hành: cho tự thụ phấn hoặc cho giao phối gần lai các dòng thuần với nhau rồi chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn AABBcc x aabbCC AaBbCc AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC aaBBCC AaBbCC AABBCC AABbCC AAbbCC AAbbCC AAbbCC AAbbCC AabbCC aabbCC Tạo giống thuần:
    I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP *Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Cơ chế tạo dòng thuần chủng? - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn - Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần ) Ví dụ 1:
    Tạo dòng thuần VD1: Giống Lợn Lợn ỉ x Lợn ỉ X Ví dụ 2:
    Tạo dòng thuần VD2: Giống Lợn Lợn đại bạch( 250-400kg) x Lợn đại bạch( 250-400kg) Ưu nhược điểm:
    * Ưu, nhược điểm của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: Kỹ thuật không phức tạp nhưng mất rất nhiều thời gian, công sức để đánh giá từng tổ hợp gen cũng như tìm cách để duy trì được tổ hợp gen mong muốn ở dạng thuần chủng vì các gen thường phân li trong quá trình giảm phân, nên chỉ có những tổ hợp gen đặc biệt mới có thể duy trì ổn định. Ví dụ 3:
    VD3: Giống Lợn Lợn ỉ x Lợn đại bạch (250-400kg) X Lợn lai F1 (ĐBI) II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO
    1. Khái niệm ưu thế lai:
    Quan sát hình ảnh và cho biết ưu thế lai là gì? II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO 1. Khái niệm ưu thế lai. Mẹ Bố CON LAI F1 Ảnh minh họa:
    II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO 1. Khái niệm ưu thế lai. Ảnh minh họa:
    X Mẹ: Lợn Ỉ Bố: Lanđrat Lợn Ỉ lai Khái niệm ưu thế lai:
    II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO 1. Khái niệm ưu thế lai. KN: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.:
    2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai. - Giả thuyết siêu trội P: AA BBCC x aabbcc F1: AaBbCc → vượt trội so với P Giả thuyết siêu trội đã giải thích về ưu thế lai như thế nào? Khi ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với bố mẹ ở trạng thái đồng hợp. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai:
    3. Phương pháp tạo ưu thế lai. - Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. Có thể sử dụng các phương pháp sau: Lai khác dòng đơn A x B C Lai khác dòng kép Lai thuận nghịch A x B → C E x F → G C x G H Phương pháp tạo ưu thế lai.:
    3. Phương pháp tạo ưu thế lai. Phương pháp tạo ưu thế lai.:
    3. Phương pháp tạo ưu thế lai. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp tử giảm còn tỉ lệ đồng hợp tăng lên, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. Tại sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ? F1 x F1: ♂ AaBbCc x ♀ AaBbCc F2 : AaBbCc = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 8/64 = 1/8 Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp tạo ưu thế lai? * Ưu điểm: Cây lai có năng suất cao, được sử dụng vào mục đích kinh tế. * Nhược điểm: tốn nhiều công sức, tốn kém. 4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai :
    4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Hãy kể các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết? Thành tựu ứng dụng:
    Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. F1: 1 tạ/10 tháng tuổi. Tỉ lệ nạc > 40%. Thành tựu ứng dụng:
    Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Ngô lai khác dòng năng suất tăng 30% Su hào lai: 1 → 1,5 kg/củ Thành tựu ứng dụng:
    Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Giống lúa mới có tên gọi HTY100, cho gạo ngon, cơm mềm, có mùi thơm nhẹ, đã được đăng ký thương hiệu độc quyền Thiên Hương HYT100. Thành tựu ứng dụng:
    Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Thành tựu ứng dụng:
    Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng Thành tựu ứng dụng:
    Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Vịt cỏ Vịt Anh đào Thành tựu ứng dụng:
    Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. CỦNG CỐ
    Câu 1:
    Câu 1: Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
    A. Vì F1 có ưu thế lai
    B. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp
    C. Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tính
    D. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên biểu hiện ưu thế lai giảm
    Câu 2:
    Câu 2; Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, ở nước ta thường sử dụng công thức lai nào sau đây?
    A. Phối con cái cao sản thuộc giống thuần nhập nội với con đực thuộc giống trong nước.
    B. Phối con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội với con cái thuộc giống trong nước.
    C. Phối con cái cao sản thuộc giống trong nước với con đực thuộc giống thuần nhập nội
    C. Phối con đực cao sản thuộc giống trong nước với con cái thuộc giống thuần nhập nội
    Câu 3:
    Câu 3; Khi lai kinh tế, người ta thường dùng đực giống cao sản ngoại nhập, con cái giống địa phương, vì:
    A. Con đực giống ngoại nhập có khả năng giao phối với nhiều con cái địa phương
    B. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nuôi của giống mẹ
    C. Con lai có sức tăng sản của giống bố..
    D. Cả A, B và C
    Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓