Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 27. Tinh bột và cellulose
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:00' 04-02-2025
Dung lượng: 264.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:00' 04-02-2025
Dung lượng: 264.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 26. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Mở đầu
Câu hỏi
Quan sát hình 26.1 và cho biết những loại củ, quả, thân thực vật nào có vị ngọt. Vị ngọt đó được tạo ra bởi loại hợp chất nào? Glucose có nhiều trong quả chín, saccharose có trong nhiều loài thực vật. Vậy glucose, saccharose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?
Ảnh
Ảnh
- Những loại củ, quả, thân thực vật có vị ngọt là: củ cải đường, quả nho chín, cây mía. Vị ngọt đó được tạo ra bởi glucose, saccharose. - Glucose có công thức phân tử là C6H12O6, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. Glucose tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu. - Saccharose có công thức phân từ là C12H22O11, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. Saccharose tham gia phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme tạo ra glucose và fructose.
1.Glucose
1.1.Lý thuyết
Glucose là một loại đường đơn giản thuộc nhóm monosaccharide, có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho cơ thể. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về glucose: Công Thức Hóa Học: Công thức phân tử: C6H12O6 Cấu trúc: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch thẳng (aldehyde) hoặc vòng (pyranose và furanose).
1.2.Tính chất
1.Tính chất vật lý: Là chất rắn, không màu, kết tinh. Dễ tan trong nước do có nhiều nhóm hydroxyl (-OH). 2.Tính chất hóa học: Phản ứng với dung dịch brom để tạo axit gluconic. Có khả năng tham gia phản ứng oxy hóa khử: Oxy hóa: Tạo CO2 và nước. Khử: Tạo sorbitol (một chất làm ngọt nhân tạo).
1.3.Thực hành
Thí nghiệm Chuẩn bị • Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, nước nóng, ống hút nhỏ giọt. • Hoá chất: dung dịch glucose 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%. Tiến hành thí nghiệm và thảo luận • Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó cho từng giọt dung dịch NH3 vào và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan vừa hết. • Tiếp tục cho 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70°C) và để yên khoảng 5 phút. • Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Ảnh
- Khi cho từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa, lắc đều thì kết tủa tan dần. Do ban đầu khi nhỏ NH3 tạo môi trường base để tạo kết tủa, khi cho NH3 thì kết tủa chuyển thành phức tan. (Lưu ý: Lên lớp 12 các em sẽ viết rõ phương trình phản ứng tạo phức) - Khi tiếp tục cho dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70 °C) và để yên khoảng 5 phút ta thấy có một lớp kim loại màu trắng xám bám vào thành ống nghiệm. Phản ứng này gọi là phản ứng tráng bạc. Phương trình hóa được viết ở dạng đơn giản như sau: C6H12O6 + Ag2O −−−−−→C6H12O7 + 2Ag↓
1.4.Câu hỏi 1
Trong thí nghiệm 1, hiện tượng nào chứng tỏ glucose đã tham gia phản ứng?
Trong thí nghiệm 1, hiện tượng chứng tỏ glucose đã tham gia phản ứng là xuất hiện một lớp kim loại trắng xám bám vào thành ống nghiệm.
1.5.Luyện tập
Tính khối lượng ethylic alcohol thu khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
Phương trình hóa học: C6H1206 ----> 2C2H5OH + 2CO2 Khối lượng ethylic alcohol thu được khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose là:
m=LATEX((90.92.0,8)/(180)=36,8g
2.Saccharose
2.1.Lý thuyết
Saccharose (hay sucrose) là một disaccharide phổ biến, được biết đến như là đường ăn thường ngày. Đây là loại carbohydrate quan trọng trong chế độ ăn và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Công Thức Hóa Học: Công thức phân tử: C12H22O11 Cấu trúc: Saccharose được cấu tạo từ một phân tử glucose và một phân tử fructose liên kết với nhau qua liên kết glycosidic.
2.2.Tính chất
Tính Chất: 1.Tính chất vật lý: Là chất rắn, kết tinh, không màu. Có vị ngọt, tan tốt trong nước. 2.Tính chất hóa học: Không có tính khử: Saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc do không có nhóm -CHO tự do. Thủy phân: Khi đun nóng với axit hoặc dưới tác dụng của enzyme (invertase), saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose. Cháy: Khi đốt, saccharose cháy tạo CO2 và H2O, giải phóng năng lượng.
2.3.Câu hỏi 2
Quan sát hình 26.2, nêu trạng thái, màu sắc của saccharose.
Ảnh
Trong điều kiện thường, saccharose là chất rắn, dạng tinh thể không màu.
3.Vận dụng
3.1.Vận dụng
Cho bảng sau: Bảng 26.1. Lượng đường có trong 100 gam quả chín (phần ăn được)
Ảnh
Trong các loại quả trên, loại quả nào có hàm lượng đường cao nhất? Loại quả nào có hàm lượng đường thấp nhất?
Trong các loại quả trên, quả nho ngọt có hàm lượng đường cao nhất, quả bơ vỏ xanh có hàm lượng đường thấp nhất.
3.2.Câu hỏi 3
Glucose và saccharose có những ứng dụng gì?
- Glucose được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm: sản xuất vitamin C, dịch truyền, … - Saccharose được sử dụng để sản xuất bánh kẹo, đồ uống, sản xuất dược phẩm, sản xuất ethylic alcohol, …
3.3.Câu hỏi 4
Vì sao cần phải sử dụng một cách hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hằng ngày?
Cần phải sử dụng một cách hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hằng ngày vì khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm có chứa saccharose (các loại bánh ngọt, kẹo, …) có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, béo phì, sâu răng, …
4.Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc kĩ bài nha
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Mở đầu
Câu hỏi
Quan sát hình 26.1 và cho biết những loại củ, quả, thân thực vật nào có vị ngọt. Vị ngọt đó được tạo ra bởi loại hợp chất nào? Glucose có nhiều trong quả chín, saccharose có trong nhiều loài thực vật. Vậy glucose, saccharose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?
Ảnh
Ảnh
- Những loại củ, quả, thân thực vật có vị ngọt là: củ cải đường, quả nho chín, cây mía. Vị ngọt đó được tạo ra bởi glucose, saccharose. - Glucose có công thức phân tử là C6H12O6, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. Glucose tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu. - Saccharose có công thức phân từ là C12H22O11, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. Saccharose tham gia phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme tạo ra glucose và fructose.
1.Glucose
1.1.Lý thuyết
Glucose là một loại đường đơn giản thuộc nhóm monosaccharide, có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho cơ thể. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về glucose: Công Thức Hóa Học: Công thức phân tử: C6H12O6 Cấu trúc: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch thẳng (aldehyde) hoặc vòng (pyranose và furanose).
1.2.Tính chất
1.Tính chất vật lý: Là chất rắn, không màu, kết tinh. Dễ tan trong nước do có nhiều nhóm hydroxyl (-OH). 2.Tính chất hóa học: Phản ứng với dung dịch brom để tạo axit gluconic. Có khả năng tham gia phản ứng oxy hóa khử: Oxy hóa: Tạo CO2 và nước. Khử: Tạo sorbitol (một chất làm ngọt nhân tạo).
1.3.Thực hành
Thí nghiệm Chuẩn bị • Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, nước nóng, ống hút nhỏ giọt. • Hoá chất: dung dịch glucose 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%. Tiến hành thí nghiệm và thảo luận • Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó cho từng giọt dung dịch NH3 vào và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan vừa hết. • Tiếp tục cho 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70°C) và để yên khoảng 5 phút. • Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Ảnh
- Khi cho từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa, lắc đều thì kết tủa tan dần. Do ban đầu khi nhỏ NH3 tạo môi trường base để tạo kết tủa, khi cho NH3 thì kết tủa chuyển thành phức tan. (Lưu ý: Lên lớp 12 các em sẽ viết rõ phương trình phản ứng tạo phức) - Khi tiếp tục cho dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70 °C) và để yên khoảng 5 phút ta thấy có một lớp kim loại màu trắng xám bám vào thành ống nghiệm. Phản ứng này gọi là phản ứng tráng bạc. Phương trình hóa được viết ở dạng đơn giản như sau: C6H12O6 + Ag2O −−−−−→C6H12O7 + 2Ag↓
1.4.Câu hỏi 1
Trong thí nghiệm 1, hiện tượng nào chứng tỏ glucose đã tham gia phản ứng?
Trong thí nghiệm 1, hiện tượng chứng tỏ glucose đã tham gia phản ứng là xuất hiện một lớp kim loại trắng xám bám vào thành ống nghiệm.
1.5.Luyện tập
Tính khối lượng ethylic alcohol thu khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
Phương trình hóa học: C6H1206 ----> 2C2H5OH + 2CO2 Khối lượng ethylic alcohol thu được khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose là:
m=LATEX((90.92.0,8)/(180)=36,8g
2.Saccharose
2.1.Lý thuyết
Saccharose (hay sucrose) là một disaccharide phổ biến, được biết đến như là đường ăn thường ngày. Đây là loại carbohydrate quan trọng trong chế độ ăn và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Công Thức Hóa Học: Công thức phân tử: C12H22O11 Cấu trúc: Saccharose được cấu tạo từ một phân tử glucose và một phân tử fructose liên kết với nhau qua liên kết glycosidic.
2.2.Tính chất
Tính Chất: 1.Tính chất vật lý: Là chất rắn, kết tinh, không màu. Có vị ngọt, tan tốt trong nước. 2.Tính chất hóa học: Không có tính khử: Saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc do không có nhóm -CHO tự do. Thủy phân: Khi đun nóng với axit hoặc dưới tác dụng của enzyme (invertase), saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose. Cháy: Khi đốt, saccharose cháy tạo CO2 và H2O, giải phóng năng lượng.
2.3.Câu hỏi 2
Quan sát hình 26.2, nêu trạng thái, màu sắc của saccharose.
Ảnh
Trong điều kiện thường, saccharose là chất rắn, dạng tinh thể không màu.
3.Vận dụng
3.1.Vận dụng
Cho bảng sau: Bảng 26.1. Lượng đường có trong 100 gam quả chín (phần ăn được)
Ảnh
Trong các loại quả trên, loại quả nào có hàm lượng đường cao nhất? Loại quả nào có hàm lượng đường thấp nhất?
Trong các loại quả trên, quả nho ngọt có hàm lượng đường cao nhất, quả bơ vỏ xanh có hàm lượng đường thấp nhất.
3.2.Câu hỏi 3
Glucose và saccharose có những ứng dụng gì?
- Glucose được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm: sản xuất vitamin C, dịch truyền, … - Saccharose được sử dụng để sản xuất bánh kẹo, đồ uống, sản xuất dược phẩm, sản xuất ethylic alcohol, …
3.3.Câu hỏi 4
Vì sao cần phải sử dụng một cách hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hằng ngày?
Cần phải sử dụng một cách hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hằng ngày vì khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm có chứa saccharose (các loại bánh ngọt, kẹo, …) có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, béo phì, sâu răng, …
4.Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc kĩ bài nha
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất