Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CD - Bài 2. Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:23' 11-03-2025
    Dung lượng: 156.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 2. TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
    Ảnh
    I. Quân đội nhân dân Việt Nam
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    BÀI 2: TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
    Khởi Động
    Khởi Động
    Ảnh
    Theo em, trong hình 2.1, hình ảnh nào là lực lượng thuộc Quân đội Nhân dân Việt Nam, hình ảnh nào là lực lượng thuộc Công an Nhân dân Việt Nam?
    Ảnh
    - Khởi động
    I. Quân đội
    1. Chức năng, nhiệm vụ
    I. Quân đội nhân dân Việt Nam
    Ảnh
    Ảnh
    Em hay nêu một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam mà em biết. Các tổ chức này có chức năng, nhiệm vụ gì ?
    Ảnh
    1. Một số chức năng nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam
    - Các cơ quan
    Ảnh
    a) Bộ Quốc phòng Tham mưu với Đảng và Nhà nước về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.
    b) Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam Tham mưu chiến lược về các chủ trương, chính sách, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; chỉ huy, điều hành và tổ chức, chỉ đạo phát triển Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.
    - Các cơ quan
    Ảnh
    c) Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân; giúp Quân ủy Trung ương quyết định những chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội.
    d) Quân khu Tham mưu, chỉ đạo xây dựng nền quốc phòng toàn dân; chỉ huy các đơn vị thuộc quyền, đơn vị bộ đội địa phương cấp tỉnh, cấp huyện và Dân quân tự vệ trên địa bàn của quân khu.
    e) Quân chủng Tham mưu, chỉ đạo xây dựng lực lượng không quân, hải quân; là lực lượng nòng cốt trong quản lý, bảo vệ vùng trời, vùng biển, đảo của Tổ quốc.
    - Các cơ quan
    Ảnh
    Ảnh
    f) Quân đoàn Tham mưu, chỉ đạo huấn luyện, xây dựng, phát triển lực lượng, sẵn sàng chiến đấu; là đơn vị chiến lược cơ động và tác chiến chiến lược của Quân đội, có thể tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch.
    g) Binh chủng Tham mưu, chỉ đạo huấn luyện, xây dựng, phát triển lực lượng chuyên ngành (Pháo binh, Tăng thiết giáp, Hóa học, Công binh, Đặc công,...) cho toàn quân; trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu, có vũ khí, trang bị kỹ thuật và chiến thuật riêng; tham gia tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng.
    - Các cơ quan
    Ảnh
    h) Cơ quan quân sự địa phương Cơ quan quân sự địa phương gồm Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh), Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp huyện), Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp xã). Cơ quan quân sự địa phương là cơ quan thường trực công tác quốc phòng và địa phương, có chức năng tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, cung cấp và tổ chức thực hiện công tác quốc phòng & địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.
    2. Cấp bậc, trang phục.
    I. Quân đội nhân dân Việt Nam
    2. Quân hiệu, cấp bậc quân hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục quân nhân
    Ảnh
    - Quân hiệu
    Ảnh
    a) Quân hiệu - Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam. - Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam hình tròn (đường kính 36 mm hoặc 33 mm hoặc 28 mm), giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng, xung quanh có hai bông lúa màu vàng đặt trên nền đỏ. Phía dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe răng lịch sử màu vàng, và vành ngoài quân hiệu màu vàng. Quân hiệu đường kính 36 mm.
    Ảnh
    Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam.
    Ảnh
    - Các bậc quân hàm
    Ảnh
    Ảnh
    Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam đựơc quy định như thế nào?
    b) Cấp bậc quân hàm - Sĩ quan: Cấp tướng có bốn bậc (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng); cấp tá có bốn bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá); cấp úy có bốn bậc (Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy). - Hạ sĩ quan có ba bậc: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ. - Binh sĩ có hai bậc: Binh nhì, Binh nhất.
    - Cấp hiệu
    Ảnh
    Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Gồm những chi tiết nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
    Ảnh
    c) Cấp hiệu - Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là trung thể hiện cấp bậc trong ngành quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan và binh sĩ.
    Ảnh
    - Phù hiệu
    Ảnh
    Ảnh
    Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các chi tiết nào?
    d)Phù hiệu - Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: nền phù hiệu, hình phù hiệu, cánh tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biên tên; logo - Nền phù hiệu hình binh hành; nền phù hiệu Lục quân màu đỏ, Bội đội Biên phòng màu xanh lá cây, Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than; nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rồng 5 mm và ba cánh.
    - Phù hiệu ( tiếp )
    d) Phù hiệu - Hình phù hiệu và cánh tùng đều có màu vàng; quy định cụ thể về hình phù hiệu, cánh tùng tại Điều 7 Nghị định số 82/2016/NĐ-CP. - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định biểu tượng quân chủng, binh chủng; kiểu mẫu, màu sắc biên tên; 16 kiểu của các đội trưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
    Ảnh
    - Trang phục
    Ảnh
    Em hãy mô tả kiểu mẫu và màu sắc mũ, quân, áo, giày của một số trang phục thường dùng của một số quân chủng, binh chủng Quân đội nhân dân Việt Nam ở hình 2.5
    Ảnh
    Ảnh
    đ) Trang Phục - Trang phục của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, công nhân và viên chức quốc phòng được quy định tại Chương III, Nghị định số 82/2016/NĐ-CP, bao gồm tính thống nhất và phù hợp với từng quân chủng, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
    II. Công an
    1. Chức năng, nhiệm vụ
    II. Công an nhân dân Việt Nam
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy nêu một số tổ chức trong Công an nhân dân Việt Nam mà em biết. Các tổ chức này có chức năng nhiệm vụ gì ?
    Ảnh
    1. Một số chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Công an nhân dân Việt Nam
    - Các cơ quan
    Ảnh
    Ảnh
    a) Bộ Công an - Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
    Ảnh
    - Các cơ quan
    b) Một số cơ quan trực thuộc Bộ Công an - Bộ Tư lệnh Cảnh vệ: Đảm bảo an toàn cho cán bộ cấp cao của Đảng và Nhà nước Việt Nam, các nguyên thủ, các khách quốc tế đến Việt Nam. - Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động: Thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự xã hội. - Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh và an toàn mạng.
    Ảnh
    Ảnh
    - Các cơ quan
    b) Một số cơ quan trực thuộc Bộ Công an - Cục Cảnh sát hình sự: Thực hiện biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra các tội phạm về trật tự xã hội. - Cục Cảnh sát điều tra tội phạm ma túy: Thực hiện biện pháp phòng ngừa, đấu tranh, điều tra các tội phạm về ma túy. - Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội: Thực hiện biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra các tội phạm về hành vi vi phạm pháp luật.
    Ảnh
    Ảnh
    - Các cơ quan
    b) Một số cơ quan trực thuộc Bộ Công an - Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. - Cục Cảnh sát giao thông: Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; chủ động phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông.
    Ảnh
    Ảnh
    - Các cơ quan
    c) Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện và Công an cấp xã Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh); Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp huyện); Công an xã, phường, thị trấn (gọi chung là Công an cấp xã) có chức năng, nhiệm vụ sau: - Tham mưu với cấp ủy, Ủy ban nhân dân, cung cấp và chỉ đạo cơ quan Công an cấp trên trực tiếp về bảo đảm an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự xã hội. - Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và an toàn xã hội trên địa bàn. - Đấu tranh phòng chống âm mưu, thế lực thù địch, vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
    Ảnh
    2. Cấp bậc, trang phục.
    II. Công an nhân dân Việt Nam
    2. Công an hiệu, cấp bậc hàm, cấp hiệu và trang phục :
    Ảnh
    - Công an hiệu
    Ảnh
    a) Công an hiệu - Công an hiệu là biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam. - Công an hiệu hình tròn, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng, hai bên có hai vành khán có hai bông lúa màu vàng, phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe và có chữ "CA".
    Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam ở hình 2.6.
    Ảnh
    Ảnh
    - Cấp bậc hàm
    Ảnh
    b) Cấp bậc quân hàm: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam gồm: + Sĩ quan nghiệp vụ. + Hạ sĩ quan nghiệp vụ. + Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật. + Hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật + Hạ sĩ quan nghĩa vụ + Chiến sĩ nghĩa vụ
    Hệ thống cấp bậc quân hàm trong quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào ?
    Ảnh
    - Cấp hiệu
    Ảnh
    Cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì ? Gồm những chi tiết nào?
    Ảnh
    c) Cấp hiệu - Cấp hiệu Công an nhân dân Việt Nam là dấu hiệu chỉ cấp bậc hàm mang trên vai áo. - Mỗi cấp hiệu sẽ có quy định về nền, đường viền, vạch ngang.
    Ảnh
    - Phù hiệu
    Ảnh
    Ảnh
    Phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai ở hình 2.8
    d)Phù hiệu - Phù hiệu là dấu hiệu quy định để chỉ tổ chức, lực lượng. - Khi mặc trang phục thường dùng, phù hiệu màu đỏ ở cổ áo.
    Ảnh
    - Trang phục
    Ảnh
    Em hãy quan sát và mô tả trang phục thường dùng của một số lực lượng chuyên môn trong Công an nhân dân Việt Nam ở hình 2.9.
    Ảnh
    đ) Trang Phục - Trang phục được quy Định theo từng cơ quan thuộc bộ công an nhân dân
    Ảnh
    III. Củng Cố
    Bài tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, quân khu được hiểu là - A. tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng. - true - B. đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật - false - C. bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định. - false - D. các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháp binh, công binh… - false - false - false
    Trong hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là lực lượng nòng cốt có nhiệm vụ: đấu tranh phòng và chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ trật tự an toàn xã hội? - A. Tổng cục xây dựng lực lượng. - false - B. Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm. - true - C. Tổng cục tình báo. - false - D. Bộ tư lệnh cảnh vệ. - false - false - false
    Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam? - A. Viện kiểm sát nhân dân. - false - B. Tổng cục Chính trị. - true - C. Tòa án nhân dân. - false - D. Tổng cục biển đảo và hải đảo Việt Nam. - false - false - false
    Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân? - A. Tổng cục chính trị. - false - B. Bộ Tổng tham mưu. - false - C. Tổng cục Hậu cần. - true - D. Tổng cục Kĩ thuật. - false - false - false
    Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam? - A. Tổng cục tình báo. - false - B. Bộ tư lệnh cảnh vệ. - false - C. Tòa án quân sự trung ương. - true - D. Bộ tư lệnh cảnh sát vũ trang. - false - false - false
    IV. Dặn dò
    Hướng dẫn về nhà
    Ảnh
    Hướng dẫn về nhà - Ôn lại kiến thức đã học: + Chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam. + Các cấp bậc quân hàm, quân hiệu, phù hiệu, trang phục của các quân binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam và các lực lượng chuyên môn của Công an nhân dân Việt Nam. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3: Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
    Kết Thúc
    Thank you
    undefined
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓