Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CD - Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:49' 08-11-2024
    Dung lượng: 632.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
    Mục tiêu bài học
    Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
    Ảnh
    - Đọc bản đồ dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư. - Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
    Mở đầu
    Mở đầu
    Các nhân tố kinh tế – xã hội và tự nhiên tác động đã tạo nên đặc điểm phân bố dân cư, quần cư ở từng khu vực hay từng quốc gia. Vậy ở Việt Nam, phân bố dân cư có đặc điểm gì? Giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn có sự khác biệt như thế nào?
    Kiến thức mới
    I. Phân bố dân cư (I. Phân bố dân cư)
    I. Phân bố dân cư
    Ảnh
    Mật độ dân số của Việt Nam năm 2021 là 297 người/km2, thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trong khu vực và trên thế giới. - Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian Trong những năm gần đây, mật độ dân số của nước ta ngày càng tăng
    Tiếp (I. Phân bố dân cư)
    - Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian Dân cư phân bố khác nhau giữa đồng bằng với trung du và miền núi. Mức độ tập trung dân cư ở đồng bằng cao hơn ở trung du và miền núi. Vùng đồng bằng (Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long) chỉ chiếm 18,7 % diện tích tự nhiên của cả nước nhưng tập trung khoảng 41,3 % dân số. Ngược lại, vùng trung du và miền núi (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên) chiếm 45,2 % diện tích tự nhiên của cả nước nhưng chỉ chiếm 19,2 % dân số (năm 2021).
    Tiếp (I. Phân bố dân cư)
    Dân cư phân bố khác nhau giữa các vùng. Năm 2021, các vùng có mật độ dân số cao là Đồng bằng sông Hồng (1 091 người/km), Đông Nam Bộ (778 người/km); các vùng có mật độ dân số thấp là Tây Nguyên (111 người/km), Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/km2). Dân cư phân bố khác nhau giữa thành thị và nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1 %, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9 %. Hai thành phố có mật độ dân số cao nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh (4 375 người/km2) và Hà Nội (2 480 người/km2).
    Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn (I. Phân bố dân cư)
    Ảnh
    Câu hỏi (I. Phân bố dân cư)
    Dựa vào thông tin và hình 2.1, 2.2, hãy rút ra đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
    Mật độ dân số nước ta 2021 là 297 người/km2, thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trong khu vực. - Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian: những năm gần đây mật độ dân số ngày càng tăng.
    Trả lời (I. Phân bố dân cư)
    - Phân bố cư có sự khác nhau theo không gian: + Giữa đồng bằng với trung du và miền núi: dân cư tập trung ở đồng bằng cao hơn trung du và miền núi. + Giữa các vùng: các vùng có mật độ dân số cao là Đồng bằng sông Hồng (1091 người/ km2), Đông Nam Bộ (778 người/ km2); vùng có mật độ dân số thấp là Tây Nguyên (111 người/ km2), Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/ km2). + Giữa thành thị và nông thôn: năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. Hà Nội (4375 người/ km2) và TP Hồ Chí Minh (2480 người/ km2) có mật độ dân số cao nhất cả nước.
    II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn (II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn)
    II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn
    Ở Việt Nam có hai loại hình quần cư chủ yếu với sự khác biệt về chức năng, hoạt động kinh tế, mật độ dân số, kiến trúc cảnh quan,...
    1. Quần cư thành thị (II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn)
    1. Quần cư thành thị
    Quần cư thành thị có nhiều chức năng, thường là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, khoa học – công nghệ, đầu mối giao thông,... Quần cư thành thị gắn với hoạt động kinh tế chính là công nghiệp và dịch vụ. Các điểm quần cư thành thị có dân cư tập trung với mật độ cao và tuỳ theo mức độ đô thị hoá mà được phân loại là: thị trấn, thị xã, thành phố,... Ở Việt Nam, quần cư thành thị có mật độ dân số cao hơn quần cư nông thôn. Kiến trúc cảnh quan của quần cư thành thị ở nước ta phổ biến là kiểu nhà ống, nhà cao tầng. Một số vùng ven đô còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,... Tại một số thành phố như: Hà Nội, Huế, Hội An,... còn có các kiểu kiến trúc độc đáo.
    2. Quần cư nông thôn (II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn)
    2. Quần cư nông thôn
    Quần cư nông thôn có chức năng chủ yếu là trung tâm hành chính và văn hoá. Quần cư nông thôn gắn với hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Do ảnh hưởng của công nghiệp hoá và đô thị hoá, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngày càng phát triển. Phần lớn các điểm quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp hơn và phân bố thành làng, thôn, ấp, bản, buôn, plây, phum, sóc,... Cùng với quá trình đô thị hoá và xây dựng nông thôn mới, kiến trúc cảnh quan của quần cư nông thôn có sự thay đổi, gần với quần cư thành thị.
    Câu hỏi (II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn)
    Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam.
    - Quần cư thành thị + Nhiều chức năng, thường là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ, đầu mối giao thông. + Gắn với hoạt động kinh tế chính là công nghiệp và dịch vụ. + Dân cư tập trung mật độ cao, phân loại là thị trấn, thị xã, thành phố,… + Kiến trúc cảnh quan phổ biến là nhà ống, nhà cao tầng, kiểu nhà biệt thự, kiến trúc độc đáo,…
    Trả lời (II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn)
    - Quần cư nông thôn + Chức năng thường là trung tâm hành chính và văn hóa. + Gắn với hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. + Dân cư có mật độ dân số thấp, phân bố thành làng, thôn, ấp, bản, buôn, plây, phum, sóc. + Kiến trúc cảnh quan có sự thay đổi, gần với quần cư đô thị
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Lập sơ đồ hệ thống hóa đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Địa phương nơi em sinh sống thuộc loại quần cư nào? Hãy tìm hiểu và viết một đoạn văn ngắn về loại hình quần cư đó.
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓