Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CD - Bài 19. Giới thiệu về chất hữu cơ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:21' 26-12-2024
    Dung lượng: 322.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 19. GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 19. GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ
    Mở đầu
    Câu hỏi
    Quan sát hình 19.1 và chỉ ra loại thực phẩm nào giàu chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin. Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin là các loại hợp chất hữu cơ. Vậy hợp chất hữu cơ là gì?
    Ảnh
    Thực phẩm giàu chất béo: mỡ động vật, trứng, sữa, lạc, vừng, đậu tương, … Thực phẩm giàu chất bột đường: gạo, khoai, sắn, … Thực phẩm giàu chất vitamin: rau, quả, … → Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, …)
    1.Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
    1.1.Hợp chất hữu cơ
    Hợp chất hữu cơ là các hợp chất hóa học chứa nguyên tử carbon, thường kết hợp với hydro, oxy, nitơ, và các nguyên tố khác. Chúng là nền tảng cho mọi sự sống và có mặt trong nhiều sản phẩm tự nhiên cũng như nhân tạo
    1.2.Hóa học hữu cơ
    Hợp chất hóa học hữu cơ là những hợp chất chứa carbon, thường kết hợp với các nguyên tố khác như hydro, oxy, nitơ, lưu huỳnh, photpho và halogen. Đây là nhóm hợp chất rất phong phú, đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất công nghiệp.
    1.3.Câu hỏi 1
    Vì sao sản phẩm thu được khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ luôn làm nước vôi trong (Ca(OH)2) bị vẩn đục?
    Trong hợp chất hữu cơ luôn có nguyên tố carbon nên khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều tạo ra khí CO2. Mà khí CO2 sục vào nước vôi trong làm dung dịch bị vẩn đục do có phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
    1.4.Vận dụng
    Bánh mì chuyển sang màu đen khi bị đun nóng ở nhiệt độ cao (hình 19.2). Giải thích hiện tượng trên.
    Ảnh
    Thành phần chính của bánh mì là tinh bột và đường. Vì vậy, khi đun nóng bánh mì ở nhiệt độ cao thì bánh mì chuyển sang màu đen do các phản ứng phân hủy tinh bột và đường tạo thành carbon (C).
    1.5.Luyện tập 1
    Chỉ ra các hợp chất hữu cơ trong những hợp chất sau: C3H8O, CaCO3, C2H4, NaCl, C6H12O6.
    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, …) => Hợp chất hữu cơ: C3H8O, C2H4, C6H12O6.
    1.6.Luyện tập 2
    Chỉ ra những hợp chất thuộc loại hydrocarbon, dẫn xuất của hydrocarbon trong các hợp chất sau: C2H6, C2H6O, C2H4, C2H3Cl.
    Hợp chất thuộc loại hydrocarbon: C2H6, C2H4. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon: C2H6O, C2H3Cl.
    2.Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
    2.1.Lý thuyết
    1. Thành phần nguyên tố Nguyên tố chính: Carbon (C) luôn có mặt trong tất cả các hợp chất hữu cơ. Nguyên tố đi kèm: Phổ biến: Hydro (H), Oxy (O), Nitơ (N). Ít gặp hơn: Lưu huỳnh (S), Photpho (P), các halogen (F, Cl, Br, I). 2. Liên kết hóa học - Liên kết cộng hóa trị: Các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ được liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết cộng hóa trị, đảm bảo tính bền vững và ổn định. - Liên kết phân cực và không phân cực: Không phân cực: Khi hai nguyên tử giống nhau hoặc có độ âm điện gần bằng nhau Phân cực: Khi có sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử
    2.2.Câu hỏi 2
    Xác định hoá trị của C trong methane và methylic alcohol.
    Hoá trị của C trong methane và methylic alcohol là IV.
    2.3.Câu hỏi 3
    Trong phân tử methane và methylic alcohol, liên kết giữa các nguyên tử là liên kết cộng hoá trị hay liên kết ion?
    Trong phân tử methane và methylic alcohol, liên kết giữa các nguyên tử là liên kết cộng hoá trị.
    2.4.Luyện tập 3
    Xác định số liên kết của nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen trong phân tử methylic alcohol.
    Trong phân tử methylic alcohol bao gồm: - 3 liên kết đơn giữa C và H; - 1 liên kết đơn giữa C và O; - 1 liên kết đơn giữa O và H.
    Ảnh
    2.5.Thực hành
    Lắp mô hình phân tử hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H6O Chuẩn bị Dụng cụ: các quả cầu tượng trưng cho các nguyên tử C, H và O; các thanh nối tượng trưng cho liên kết. Tiến hành thí nghiệm và thảo luận • Lấy hai quả cầu tượng trưng cho nguyên tử carbon, sáu quả cầu tượng trưng cho nguyên tử hydrogen, một quả cầu tượng trưng cho nguyên tử oxygen và các thanh nối tượng trưng cho liên kết (mỗi thanh nối tượng trưng cho một liên kết). • Gắn các quả cầu lại với nhau bằng các thanh nổi. • Có thể lắp được bao nhiêu mô hình khác nhau từ những quả cầu và thanh nổi trên? • Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử C2H6O theo mô hình đã lắp được.
    Ảnh
    Có thể lắp được 2 mô hình khác nhau:
    Ảnh
    Biểu diễn liên kết các mô hình lắp được là:
    Ảnh
    2.6.Câu hỏi 4
    Chỉ ra sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử ethylic alcohol và dimethyl ether.
    Ảnh
    Trong phân tử ethylic alcohol thì nguyên tử O chỉ liên kết với 1 nguyên tử C. Trong phân tử dimethyl ether thì nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử C.
    3.Công thức phân tử và công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
    3.1.Lý thuyết
    1. Công thức phân tử Định nghĩa: Biểu diễn số lượng và loại nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. Dạng: Ví dụ: C2H 6O 2. Công thức cấu tạo Định nghĩa: Biểu diễn cách các nguyên tử liên kết với nhau trong phân tử và vị trí tương đối của chúng. Dạng: Công thức cấu tạo đầy đủ: Thể hiện tất cả các liên kết giữa các nguyên tử. Công thức cấu tạo rút gọn: Viết gọn lại để đơn giản hóa, ví dụ: CH3CH 2 OH thay cho cấu trúc đầy đủ.
    3.2.Luyện tập 4
    Chọn ý kiến đúng trong hai ý kiến sau. Giải thích. (a) Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử. (b) Ứng với một công thức cấu tạo chỉ có một công thức phân tử.
    Ý đúng là (b) Giải thích: Khi biết công thức cấu tạo ngoài việc xác định được trật tự liên kết thì chúng ta cũng đếm được số lượng nguyên tử để xác định được công thức phân tử.
    3.3.Luyện tập 5
    Khi đun bếp củi, khói thoát ra có chứa một lượng nhỏ formaldehyde. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho khói bếp củi có tính sát trùng. Công thức phân tử của formaldehyde là CH2O. Hãy viết công thức cấu tạo của formaldehyde.
    Công thức cấu tạo của formaldehyde:
    Ảnh
    4.Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Các em nhớ đọc bài mới nhé!
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓