Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 18. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:20' 26-12-2024
Dung lượng: 543.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:20' 26-12-2024
Dung lượng: 543.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 18. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
Mở đầu
Câu hỏi
Quan sát hình 18.1, chỉ ra các đơn chất kim loại, các đơn chất phi kim.
- Các đơn chất kim loại trong hình: b) Vàng (gold – Au); d) Đồng; g) Nhôm. - Các đơn chất phi kim trong hình: a) Phosphorus đỏ; c) Iodine; e) Bromine.
Ảnh
1. Một số phi kim thường gặp trong đời sống
1.1.Một số phi kim thường gặp trong đời sống
Một số phi kim thường gặp trong đời sống: Oxi (O) Nitơ (N) Cacbon (C) Hydro (H) Clor (Cl) Lưu huỳnh (S) Photpho (P) Argon (Ar) I-ốt (I) Kali (K)
1.2.Câu hỏi 1
Kể tên hai đơn chất phi kim ở thể khí và nêu ứng dụng của chúng.
Hai đơn chất phi kim ở thể khí: oxygen (O2) và chlorine (Cl2). + Oxygen duy trì sự cháy và sự hô hấp. + Chlorine dùng để xử lí nước sinh hoạt, sản xuất các chất tẩy rửa, sản xuất nhựa PVC …
1.3.Tìm hiểu thêm
Phosphorus là phi kim có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Tìm hiểu tính chất vật lí và nêu ba ứng dụng của phosphorus.
- Tính chất vật lí của phosphorus: + Phosphorus trắng: là chất rắn trong suốt màu trắng hoặc hơi vàng, trông giống như sáp. Phosphorus trắng mềm, dễ nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy khoảng 44,1oC), không tan trong nước. + Phosphorus đỏ: là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, không tan trong nước. - Ba ứng dụng của phosphorus: + Sản xuất phosphoric acid; + Sản xuất diêm; + Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…
2.Sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại
2.1.So sánh
Ảnh
2.2.Câu hỏi 2
Lập bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất vật lí của kim loại và phi kim.
Ảnh
2.3.Luyện tập 1
Dựa vào các thông tin trong bảng 18.2: a) So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại và phi kim trong bảng. b) Cho biết ở điều kiện chuẩn, các nguyên tố trong bảng tồn tại ở thể nào. Vì sao?
Ảnh
Ảnh
a) Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao trong khi phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. b) Ở điều kiện chuẩn, các kim loại nhôm, sắt, đồng, vàng và các phi kim lưu huỳnh (sulfur), phosphorus tồn tại ở thể rắn do có nhiệt độ sôi cao. Ở điều kiện chuẩn các phi kim oxygen, chlorine tồn tại ở thể khí do có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dưới 0oC).
2.4.Luyện tập 2
Cho các vật thể sau: đinh sắt, dây đồng, mẩu than đá, mẩu ruột bút chì. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dùng búa đập lên bề mặt các vật thể đó. Giải thích.
Hiện tượng: + Khi dùng búa để đập lên bề mặt đinh sắt, dây đồng thấy đinh sắt và dây đồng có thể bị dát mỏng. Do sắt và đồng là kim loại nên có tính dẻo, dễ bị dát mỏng. + Khi dùng búa đập lên bề mặt mẩu than đá, mẩu ruột bút chì thấy mẩu than đá và mẩu ruột bút chì bị vỡ vụn. Do than đá hay mẩu ruột bút chì là phi kim, không có tính dẻo.
2.5.Câu hỏi 3
Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl a) Viết quá trình cho và nhận electron của phản ứng trên. b) Cho biết loại liên kết hoá học trong phân tử NaCl.
a) Quá trình cho electron: Na → Na+ + 1e Quá trình nhận electron: Cl + 1e → Cl− b) Liên kết hoá học trong phân tử NaCl là liên kết ion
2.6.Vận dụng
Vì sao các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào thường được phủ một lớp sơn trước khi đưa vào sử dụng?
Để bảo vệ các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào khỏi bị ăn mòn (han, gỉ …) người ta thường sơn phủ lên bề mặt kim loại trước khi đưa vào sử dụng.
2.7.Ý nghĩa
Tóm tắt sự khác nhau giữa kim loại và phi kim: 1.Dẫn điện, dẫn nhiệt: - Kim loại dẫn điện và nhiệt tốt, dùng trong điện, điện tử. - Phi kim không dẫn điện và nhiệt, trừ Graphit. 2.Tính dẻo: - Kim loại dẻo, có thể uốn, kéo. - Phi kim giòn, dễ vỡ. 3.Ánh kim: - Kim loại có ánh kim, dùng trong trang trí và sản xuất đồ trang sức. - Phi kim không có ánh kim. 4.Tính từ tính: - Kim loại có tính từ (sắt, niken, coban). - Phi kim không có tính từ (trừ Graphit).
3.Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc kxi bài mới nhé!
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
Mở đầu
Câu hỏi
Quan sát hình 18.1, chỉ ra các đơn chất kim loại, các đơn chất phi kim.
- Các đơn chất kim loại trong hình: b) Vàng (gold – Au); d) Đồng; g) Nhôm. - Các đơn chất phi kim trong hình: a) Phosphorus đỏ; c) Iodine; e) Bromine.
Ảnh
1. Một số phi kim thường gặp trong đời sống
1.1.Một số phi kim thường gặp trong đời sống
Một số phi kim thường gặp trong đời sống: Oxi (O) Nitơ (N) Cacbon (C) Hydro (H) Clor (Cl) Lưu huỳnh (S) Photpho (P) Argon (Ar) I-ốt (I) Kali (K)
1.2.Câu hỏi 1
Kể tên hai đơn chất phi kim ở thể khí và nêu ứng dụng của chúng.
Hai đơn chất phi kim ở thể khí: oxygen (O2) và chlorine (Cl2). + Oxygen duy trì sự cháy và sự hô hấp. + Chlorine dùng để xử lí nước sinh hoạt, sản xuất các chất tẩy rửa, sản xuất nhựa PVC …
1.3.Tìm hiểu thêm
Phosphorus là phi kim có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Tìm hiểu tính chất vật lí và nêu ba ứng dụng của phosphorus.
- Tính chất vật lí của phosphorus: + Phosphorus trắng: là chất rắn trong suốt màu trắng hoặc hơi vàng, trông giống như sáp. Phosphorus trắng mềm, dễ nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy khoảng 44,1oC), không tan trong nước. + Phosphorus đỏ: là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, không tan trong nước. - Ba ứng dụng của phosphorus: + Sản xuất phosphoric acid; + Sản xuất diêm; + Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…
2.Sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại
2.1.So sánh
Ảnh
2.2.Câu hỏi 2
Lập bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất vật lí của kim loại và phi kim.
Ảnh
2.3.Luyện tập 1
Dựa vào các thông tin trong bảng 18.2: a) So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại và phi kim trong bảng. b) Cho biết ở điều kiện chuẩn, các nguyên tố trong bảng tồn tại ở thể nào. Vì sao?
Ảnh
Ảnh
a) Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao trong khi phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. b) Ở điều kiện chuẩn, các kim loại nhôm, sắt, đồng, vàng và các phi kim lưu huỳnh (sulfur), phosphorus tồn tại ở thể rắn do có nhiệt độ sôi cao. Ở điều kiện chuẩn các phi kim oxygen, chlorine tồn tại ở thể khí do có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dưới 0oC).
2.4.Luyện tập 2
Cho các vật thể sau: đinh sắt, dây đồng, mẩu than đá, mẩu ruột bút chì. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dùng búa đập lên bề mặt các vật thể đó. Giải thích.
Hiện tượng: + Khi dùng búa để đập lên bề mặt đinh sắt, dây đồng thấy đinh sắt và dây đồng có thể bị dát mỏng. Do sắt và đồng là kim loại nên có tính dẻo, dễ bị dát mỏng. + Khi dùng búa đập lên bề mặt mẩu than đá, mẩu ruột bút chì thấy mẩu than đá và mẩu ruột bút chì bị vỡ vụn. Do than đá hay mẩu ruột bút chì là phi kim, không có tính dẻo.
2.5.Câu hỏi 3
Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl a) Viết quá trình cho và nhận electron của phản ứng trên. b) Cho biết loại liên kết hoá học trong phân tử NaCl.
a) Quá trình cho electron: Na → Na+ + 1e Quá trình nhận electron: Cl + 1e → Cl− b) Liên kết hoá học trong phân tử NaCl là liên kết ion
2.6.Vận dụng
Vì sao các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào thường được phủ một lớp sơn trước khi đưa vào sử dụng?
Để bảo vệ các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào khỏi bị ăn mòn (han, gỉ …) người ta thường sơn phủ lên bề mặt kim loại trước khi đưa vào sử dụng.
2.7.Ý nghĩa
Tóm tắt sự khác nhau giữa kim loại và phi kim: 1.Dẫn điện, dẫn nhiệt: - Kim loại dẫn điện và nhiệt tốt, dùng trong điện, điện tử. - Phi kim không dẫn điện và nhiệt, trừ Graphit. 2.Tính dẻo: - Kim loại dẻo, có thể uốn, kéo. - Phi kim giòn, dễ vỡ. 3.Ánh kim: - Kim loại có ánh kim, dùng trong trang trí và sản xuất đồ trang sức. - Phi kim không có ánh kim. 4.Tính từ tính: - Kim loại có tính từ (sắt, niken, coban). - Phi kim không có tính từ (trừ Graphit).
3.Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc kxi bài mới nhé!
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất