Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 16. Alcohol
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:52' 12-12-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:52' 12-12-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 16. ALCOHOL
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. ALCOHOL
Ảnh
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi dẫn dắt bài
Câu hỏi: Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X là nguyên nhân của nhiều vấn đề xã hội như gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, bệnh tật,... X là chất gì?
Đáp án:
X là ethanol - một alcohol.
Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
Ảnh
+ Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
Ảnh
Phân loại
Ảnh
+ Alcohol có nhóm hydroxy liên kết với gốc hydrpcarbon no được gọi là alcohol no, gốc hydrpcarbon không no được gọi là alcohol không no, gốc hydrpcarbon thơm được gọi là alcohol thơm.
+ Alcohol chỉ có một nhóm hydroxy trong phân tử được gọi là alcohol đơn chức hay monoalcohol.
Ảnh
Ảnh
Phân loại bậc
Ảnh
+ Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai, bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kê với nhóm hydroxy.
Trả lời:
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Cho các chất A, B, C, D và E có công thức cấu tạo như sau: a) Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên. b) Hợp chất E có phải alcohol không?
Trả lời:
Ảnh
a) Đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên là nhóm hydroxy (-OH) liên kết với gốc hydrocarbon. b) Hợp chất E không phải alcohol vì nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng thơm nên thuộc loại hợp chất phenol.
2. Danh pháp
Ảnh
Tên của monoalcohol được gọi như sau: + Tên hydrocarbon (bỏ e). + Số chỉ vị trí nhóm - OH - ol
Ảnh
Luyện tập 1
Ảnh
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường của các alcohol có công thức phân tử là C4H10O. Xác định bậc của alcohol trong mỗi trường hợp.
Ảnh
Luyện tập 2
Ảnh
Câu hỏi: Một alcohol X có công thức phân tử là C2H6O2. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng không màu, không mùi, tan tốt trong nước, có độ nhớt khá cao và có vị ngọt. Chất X được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông và làm nguyên liệu trong sản xuất poly(ethylene terephthalate). Chất X có thể được điều chế bằng cách oxi hoá trực tiếp ethylene bằng dung dịch potassium permanganate. Xác định công thức cấu tạo của X, gọi tên X theo tên thay thế và tên thông thường.
Ảnh
+ Tên thay thế: ethane-1,2-diol. + Tên thông thường: ethylene glycol.
Tính chất vật lí
Một số tính chất
Ảnh
+ Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương. + Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Vì sao ethanol có khả năng tan vô hạn trong nước?
Trả lời:
Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.
Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH
Ảnh
+ Khic cho một mẩu sodium vào một ống nghiệm có chứa ethyl alcohol thì thấy phản ứng xảy ra, giải phóng ra khí hydrongen. + Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
Ảnh
2. Phản ứng thế nhóm -OH tạo ether
Ảnh
+ Khi đun ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc ở 140 độC, thu được diethyl ether.
Ảnh
+ Khi đun alcohol khác với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp cũng thu được ether.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Đun hỗn hợp methanol và ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được những ether nào? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Trả lời:
Ảnh
3. Phản ứng tách H2O tạo alkene
Ảnh
+ Khi đun ethanol ở nhiệt độ 170 độC và có dung dịch sulfuric acid đặc làm xúc tác, thu được một chất khí làm mất màu nước bromine. Khí đó là ethylene.
Ảnh
+ Phản ứng này được dùng để điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm. Các alkene khác cũng có thể được điều chế bằng phản ứng tương tự.
4. Phản ứng oxi hóa
Ảnh
+ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
+ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5. Phản ứng riêng của glycerol
Ảnh
+ Glycerol hòa tan được copper(II) hydroxide tạo thành phức chất màu xanh lam, tan được trong nước theo phương trình hóa học sau.
+ Các polyalcohol có hai nhóm hydro liền kề như ethylene glycol cũng có phản ứng hòa tan copper (II) hydroxide tương tự như glycerol.
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
Ảnh
Trong các alcohol, ethanol có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất: + Do phản ứng đốt cháy ethanol tỏa nhiều nhiệt nên ethanol được dùng làm nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. + Do hòa tan được nhiều chất nên có một lượng lớn ethanol được sử dụng làm dung môi trong pha chế nước hoa, sơn và vecni,...
Ảnh
2. Điều chế
Ảnh
Điều chế ethanol.
+ Điều chế glycerol.
Ảnh
Ảnh
Bài tập
Bài tập 1
Ảnh
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các Alcohol có cùng công thức phân tử: latex(C_5H_12O).
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 2: Cho hai chất là butan-1-ol và butan-2-ol. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất: a) phản ứng sodium. b) Phản ứng cới CuO, latex(t^0). c) Đun nóng với dung dịch latex(H_2SO_4) đặc.
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Ethanol có thể được điều chế bằng ba phương pháp theo sơ đồ dưới đây: a) Viết phương trình hóa học của quá trình chuyển hóa trên. b) Ethanol thu được bằng phương pháp nào ở trên được gọi là "ethanol sinh học"? Giải thích.
Ảnh
Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
Ảnh
Ảnh
Thank you
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. ALCOHOL
Ảnh
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi dẫn dắt bài
Câu hỏi: Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X là nguyên nhân của nhiều vấn đề xã hội như gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, bệnh tật,... X là chất gì?
Đáp án:
X là ethanol - một alcohol.
Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
Ảnh
+ Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
Ảnh
Phân loại
Ảnh
+ Alcohol có nhóm hydroxy liên kết với gốc hydrpcarbon no được gọi là alcohol no, gốc hydrpcarbon không no được gọi là alcohol không no, gốc hydrpcarbon thơm được gọi là alcohol thơm.
+ Alcohol chỉ có một nhóm hydroxy trong phân tử được gọi là alcohol đơn chức hay monoalcohol.
Ảnh
Ảnh
Phân loại bậc
Ảnh
+ Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai, bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kê với nhóm hydroxy.
Trả lời:
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Cho các chất A, B, C, D và E có công thức cấu tạo như sau: a) Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên. b) Hợp chất E có phải alcohol không?
Trả lời:
Ảnh
a) Đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên là nhóm hydroxy (-OH) liên kết với gốc hydrocarbon. b) Hợp chất E không phải alcohol vì nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng thơm nên thuộc loại hợp chất phenol.
2. Danh pháp
Ảnh
Tên của monoalcohol được gọi như sau: + Tên hydrocarbon (bỏ e). + Số chỉ vị trí nhóm - OH - ol
Ảnh
Luyện tập 1
Ảnh
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường của các alcohol có công thức phân tử là C4H10O. Xác định bậc của alcohol trong mỗi trường hợp.
Ảnh
Luyện tập 2
Ảnh
Câu hỏi: Một alcohol X có công thức phân tử là C2H6O2. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng không màu, không mùi, tan tốt trong nước, có độ nhớt khá cao và có vị ngọt. Chất X được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông và làm nguyên liệu trong sản xuất poly(ethylene terephthalate). Chất X có thể được điều chế bằng cách oxi hoá trực tiếp ethylene bằng dung dịch potassium permanganate. Xác định công thức cấu tạo của X, gọi tên X theo tên thay thế và tên thông thường.
Ảnh
+ Tên thay thế: ethane-1,2-diol. + Tên thông thường: ethylene glycol.
Tính chất vật lí
Một số tính chất
Ảnh
+ Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương. + Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Vì sao ethanol có khả năng tan vô hạn trong nước?
Trả lời:
Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.
Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH
Ảnh
+ Khic cho một mẩu sodium vào một ống nghiệm có chứa ethyl alcohol thì thấy phản ứng xảy ra, giải phóng ra khí hydrongen. + Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
Ảnh
2. Phản ứng thế nhóm -OH tạo ether
Ảnh
+ Khi đun ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc ở 140 độC, thu được diethyl ether.
Ảnh
+ Khi đun alcohol khác với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp cũng thu được ether.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Đun hỗn hợp methanol và ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được những ether nào? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Trả lời:
Ảnh
3. Phản ứng tách H2O tạo alkene
Ảnh
+ Khi đun ethanol ở nhiệt độ 170 độC và có dung dịch sulfuric acid đặc làm xúc tác, thu được một chất khí làm mất màu nước bromine. Khí đó là ethylene.
Ảnh
+ Phản ứng này được dùng để điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm. Các alkene khác cũng có thể được điều chế bằng phản ứng tương tự.
4. Phản ứng oxi hóa
Ảnh
+ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
+ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5. Phản ứng riêng của glycerol
Ảnh
+ Glycerol hòa tan được copper(II) hydroxide tạo thành phức chất màu xanh lam, tan được trong nước theo phương trình hóa học sau.
+ Các polyalcohol có hai nhóm hydro liền kề như ethylene glycol cũng có phản ứng hòa tan copper (II) hydroxide tương tự như glycerol.
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
Ảnh
Trong các alcohol, ethanol có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất: + Do phản ứng đốt cháy ethanol tỏa nhiều nhiệt nên ethanol được dùng làm nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. + Do hòa tan được nhiều chất nên có một lượng lớn ethanol được sử dụng làm dung môi trong pha chế nước hoa, sơn và vecni,...
Ảnh
2. Điều chế
Ảnh
Điều chế ethanol.
+ Điều chế glycerol.
Ảnh
Ảnh
Bài tập
Bài tập 1
Ảnh
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các Alcohol có cùng công thức phân tử: latex(C_5H_12O).
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 2: Cho hai chất là butan-1-ol và butan-2-ol. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất: a) phản ứng sodium. b) Phản ứng cới CuO, latex(t^0). c) Đun nóng với dung dịch latex(H_2SO_4) đặc.
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Ethanol có thể được điều chế bằng ba phương pháp theo sơ đồ dưới đây: a) Viết phương trình hóa học của quá trình chuyển hóa trên. b) Ethanol thu được bằng phương pháp nào ở trên được gọi là "ethanol sinh học"? Giải thích.
Ảnh
Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
Ảnh
Ảnh
Thank you
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất