Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 13. Hydrocarbon không no
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:47' 12-12-2024
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:47' 12-12-2024
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 13. HYDROCARBON KHÔNG NO
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 13. HYDROCARBON KHÔNG NO
Ảnh
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi dẫn dắt bài
Câu hỏi: Cho các hydrocarbon sau: ethane latex((CH_3–CH_3)), ethene latex((CH_2=CH_2)) và ethyne latex((CH☰CH)). Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào là hydrocarbon không no?
Đáp án:
Hydrocarbon no: ethane latex((CH_3–CH_3)). Hydrocarbon không no: ethene latex((CH_2=CH_2)) và ethyne (CH☰CH). Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Hydrocarbon không no là hydrocarbon mà trong phân tử có liên kết đôi (C=C) và liên kết ba (C☰C) hoặc cả hai loại liên kết đó.
Khái niệm và danh pháp
Em có biết
+ Alkene còn được gọi là olefin. Tên gọi này là nguồn gốc từ "olefiant gas", có nghĩa là "khí tạo dầu", được dùng gọi tên các chất khí (alkenen) khi mới được tìm ra do chúng dễ tham gia vào phản ứng tạo thành sản phẩm giống như dầu (oil).
Hình vẽ
1. Khái niệm
Ảnh
+ Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mà trong phân tử củ chúng có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây: a) Viết công thức phân tử của các chất trên. b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
Trả lời:
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Ảnh
Câu hỏi: Từ Hình 13.1 và Hình 13.2, hãy mô tả dạng hình học của các phân tử ethene và ethyne.
Trả lời:
+ Phân tử ethene có hai nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. + Phân tử ethyne có hai nguyên tử carbon và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một đường thẳng.
Ảnh
2. Đồng phân
+ Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phn về vị trí của liên kết bội và đồng phân về mạch carbon.
Ảnh
Câu hỏi 1
Ảnh
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử latex(C_4H_8). Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?
Trả lời:
Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử latex(C_4H_8):
Ảnh
+ (1) và (3) là đồng phân mạch carbon. + (1) và (2) là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau.
Câu hỏi 2
Ảnh
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau.
Trả lời:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3. Danh pháp
Ảnh
Tên thay thế của alkenen hay alkyne gồm 2 phần: + Phần tiền tố cho biết số lượng nguyên tử carbon trong mạch carbon. + Phần hậu tố là -ene (alkene) hay -yne(alkyne).
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Gọi tên các chất có công thức cấu tạo sau:
Trả lời:
c) but-1yne
b) pent-2-yne
a) 2-methylbut-2ene
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tính chất vật lí
Một số tính chất
Ảnh
+ Alkenen và alkyne có nhiều tính chất vật lí gần giống với alkane có cùng số nguyên tử carbon. Một số tính chất vật lí của một số alkane được mô tả ở bảng sau:
Ảnh
Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
Ảnh
+ Alkenen cộng hydrogen tạo thành alkane. Phản ứng xảy ra thuận lợi khi có mặt xúc tác (platinum, palladium), trong điều kiện đun nóng và áp suất cao.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.
Trả lời:
Ảnh
2. Phản ứng trùng hợp alkene
Ảnh
+ Ở điều kiện nhiệt độ, xúc tác và áp suất thích hợp, các phan tư alkene có thể tham gia phản ứng trùng hợp.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp propene.
Trả lời:
Ảnh
3. Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch silver nitrate trong ammonia
Ảnh
+ Một số alk-1-yne khác cũng có phản ứng tương tự như trên, vì vậy người ta thường dùng phản ứng này để nhận biết chúng.
Ảnh
4. Phản ứng oxi hóa
Ảnh
+ Phản ứng với dung dịch potassium permanganate. + Phản ứng cháy.
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
Ảnh
+ Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như polyethylene (PE), polypropylene (PP),... chúng được dùng làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ. + Acetylene được dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các vật liệu polymer như poly (vinyl alcohol), poly (vinyl acetate),...dùng làm bao bì, keo dán, màng đệm...
2. Điều chế
Ảnh
+ Trong công nghiệp, alkene thường được điều chế từ phản ứng cracking alkane có trong dầu mỏ. + Alkene còn được điều chế bằng phản ứng tách nước từ alcohol ở nhiệt độ cao với sự có mặt của chất xúc tác.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập
Bài tập 1
Ảnh
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo của các chất có tên dưới đây: a) pent-2-ene b) 2-methylbut-2-ene c) 3-methylbut-1-yne d) 2-methylpropene
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 2: Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:
Ảnh
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí: ethane, ethylene và acetylene.
Bài tập 4
Ảnh
Bài tập 4: Cho các đoạn mạch polymer như ở dưới đây: Viết phương trình hoá học tổng hợp các polymer đó từ các alkene tương ứng.
Ảnh
Bài tập 5
Ảnh
Bài tập 5: Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE được không? Giải thích.
Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
Ảnh
Ảnh
Thank you
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 13. HYDROCARBON KHÔNG NO
Ảnh
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi dẫn dắt bài
Câu hỏi: Cho các hydrocarbon sau: ethane latex((CH_3–CH_3)), ethene latex((CH_2=CH_2)) và ethyne latex((CH☰CH)). Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào là hydrocarbon không no?
Đáp án:
Hydrocarbon no: ethane latex((CH_3–CH_3)). Hydrocarbon không no: ethene latex((CH_2=CH_2)) và ethyne (CH☰CH). Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Hydrocarbon không no là hydrocarbon mà trong phân tử có liên kết đôi (C=C) và liên kết ba (C☰C) hoặc cả hai loại liên kết đó.
Khái niệm và danh pháp
Em có biết
+ Alkene còn được gọi là olefin. Tên gọi này là nguồn gốc từ "olefiant gas", có nghĩa là "khí tạo dầu", được dùng gọi tên các chất khí (alkenen) khi mới được tìm ra do chúng dễ tham gia vào phản ứng tạo thành sản phẩm giống như dầu (oil).
Hình vẽ
1. Khái niệm
Ảnh
+ Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mà trong phân tử củ chúng có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây: a) Viết công thức phân tử của các chất trên. b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
Trả lời:
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Ảnh
Câu hỏi: Từ Hình 13.1 và Hình 13.2, hãy mô tả dạng hình học của các phân tử ethene và ethyne.
Trả lời:
+ Phân tử ethene có hai nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. + Phân tử ethyne có hai nguyên tử carbon và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một đường thẳng.
Ảnh
2. Đồng phân
+ Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phn về vị trí của liên kết bội và đồng phân về mạch carbon.
Ảnh
Câu hỏi 1
Ảnh
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử latex(C_4H_8). Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?
Trả lời:
Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử latex(C_4H_8):
Ảnh
+ (1) và (3) là đồng phân mạch carbon. + (1) và (2) là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau.
Câu hỏi 2
Ảnh
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau.
Trả lời:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3. Danh pháp
Ảnh
Tên thay thế của alkenen hay alkyne gồm 2 phần: + Phần tiền tố cho biết số lượng nguyên tử carbon trong mạch carbon. + Phần hậu tố là -ene (alkene) hay -yne(alkyne).
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Gọi tên các chất có công thức cấu tạo sau:
Trả lời:
c) but-1yne
b) pent-2-yne
a) 2-methylbut-2ene
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tính chất vật lí
Một số tính chất
Ảnh
+ Alkenen và alkyne có nhiều tính chất vật lí gần giống với alkane có cùng số nguyên tử carbon. Một số tính chất vật lí của một số alkane được mô tả ở bảng sau:
Ảnh
Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
Ảnh
+ Alkenen cộng hydrogen tạo thành alkane. Phản ứng xảy ra thuận lợi khi có mặt xúc tác (platinum, palladium), trong điều kiện đun nóng và áp suất cao.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.
Trả lời:
Ảnh
2. Phản ứng trùng hợp alkene
Ảnh
+ Ở điều kiện nhiệt độ, xúc tác và áp suất thích hợp, các phan tư alkene có thể tham gia phản ứng trùng hợp.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp propene.
Trả lời:
Ảnh
3. Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch silver nitrate trong ammonia
Ảnh
+ Một số alk-1-yne khác cũng có phản ứng tương tự như trên, vì vậy người ta thường dùng phản ứng này để nhận biết chúng.
Ảnh
4. Phản ứng oxi hóa
Ảnh
+ Phản ứng với dung dịch potassium permanganate. + Phản ứng cháy.
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
Ảnh
+ Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như polyethylene (PE), polypropylene (PP),... chúng được dùng làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ. + Acetylene được dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các vật liệu polymer như poly (vinyl alcohol), poly (vinyl acetate),...dùng làm bao bì, keo dán, màng đệm...
2. Điều chế
Ảnh
+ Trong công nghiệp, alkene thường được điều chế từ phản ứng cracking alkane có trong dầu mỏ. + Alkene còn được điều chế bằng phản ứng tách nước từ alcohol ở nhiệt độ cao với sự có mặt của chất xúc tác.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập
Bài tập 1
Ảnh
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo của các chất có tên dưới đây: a) pent-2-ene b) 2-methylbut-2-ene c) 3-methylbut-1-yne d) 2-methylpropene
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 2: Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:
Ảnh
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí: ethane, ethylene và acetylene.
Bài tập 4
Ảnh
Bài tập 4: Cho các đoạn mạch polymer như ở dưới đây: Viết phương trình hoá học tổng hợp các polymer đó từ các alkene tương ứng.
Ảnh
Bài tập 5
Ảnh
Bài tập 5: Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE được không? Giải thích.
Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
Ảnh
Ảnh
Thank you
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất